Những câu hỏi liên quan
H24
Xem chi tiết
IP
2 tháng 1 2023 lúc 20:52

Quy ước: \(A\) cánh dài; \(a\) cánh ngắn.

\(a,\) - Cho ruồi giấm cánh dài thuần chủng giao phối với ruồi giấm cánh ngắn:

$P:$ $AA$   x   $aa$

$Gp:$ $A$         $a$

$F1:$ \(100\%Aa\) $(cánh$ $dài)$

$F1$ x $F1:$ $Aa$   x   $Aa$

$Gp:$ $A,a$    $A,a$

$F2:$ $AA,2Aa,aa$

\(b,\) $F2$ có kiểu hình: $3$ cánh dài: 1 cánh ngắn.

Bình luận (0)
KD
Xem chi tiết
DC
23 tháng 4 2017 lúc 10:11

Đáp án B

Ta thấy tính trạng màu mắt phân li không đều ở 2 giới => Tính trạng này do gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y quy định.

Do ruồi cánh dài lai với ruồi cánh ngắn tạo ra toàn ruồi cánh dài nên ruồi cánh dài có kiểu gen là AA.

Ruồi mắt đỏ lai với ruồi mắt đỏ tạo ra ruồi mắt nâu, tính trạng do gen nằm trên NST X quy định nên ruồi bố mẹ đem lai có kiểu gen là XBXb x XBY.

Vậy ruồi bố mẹ đem lai có kiểu gen là AAXBXb x aaXBY

Bình luận (0)
TN
Xem chi tiết
IP
31 tháng 10 2023 lúc 21:24

\(a,\) Quy ước: $A$ cánh dài; $a$ cánh ngắn.

$P:$ $AA$   \(\times\)    $aa$

$Gp:$ $A$             $a$

$F_1:$ $Aa$

$F_1$            \(\times\)         $Aa$

\(G_{F_1}:\) $A,a$           $A,a$

$F_2:$ $AA;2Aa;aa$ (3 dài; 1 ngắn)

\(b,\) Lai phân tích:

$F_1$            \(\times\)         $aa$

\(G_{F_1}:\) $A,a$         $a$

$F_2:$ $Aa;aa$ (1 dài; 1 ngắn)

Bình luận (0)
KD
Xem chi tiết
DC
12 tháng 1 2018 lúc 5:16

Đáp án B

Đời con 100% cánh dài → cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn, P thuần chủng, gen trên NST thường.

A- cánh dài; a- cánh ngắn →AA × aa

Con cái mắt đỏ; con đực 1 nửa mắt đỏ; 1 nửa mắt nâu → gen nằm trên vùng không tương đồng trên X, con cái dị hợp.

B- mắt đỏ; b- mắt nâu → XBXb × XBY

Kiểu gen của P là: AAXBXb × aaXBY

Bình luận (0)
KD
Xem chi tiết
DC
11 tháng 1 2018 lúc 17:17

Đáp án B

Đời con 100% cánh dài → cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn, P thuần chủng, gen trên NST thường.

A- cánh dài; a- cánh ngắn →AA × aa

Con cái mắt đỏ; con đực 1 nửa mắt đỏ; 1 nửa mắt nâu → gen nằm trên vùng không tương đồng trên X, con cái dị hợp.

B- mắt đỏ; b- mắt nâu → XBXb × XBY

Kiểu gen của P là: AAXBXb × aaXBY

Bình luận (0)
KD
Xem chi tiết
DC
3 tháng 10 2019 lúc 9:28

Đáp án : B

Ta có : A B a b  XDX   A B a b XDY  thu được cá thể có kiểu hình

aabbdd = 5 %

Ta có XDX x XDY => 0.75XD - :  0.25 Xd Y

=> aabb = 0.05 : 0.25 = 0.2

=> A-B = 0,5 + 0,2 = 0,7

=> aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05

=> A-bb = 0,25 – 0,2 = 0,05

=> Tỉ lệ cá thể mang hai kiểu hình  trội ở đời con là

=> 0,7 x 0,25 + 0,75 x 0,05 x 2 = 0,25

Bình luận (0)
MT
Xem chi tiết
H24
13 tháng 10 2023 lúc 19:57

Cánh Dài : A , ngắn : a

Theo đề ra cho P cánh dài (A_) lai với cánh ngắn (aa)

=> P có các trường hợp : \(\left[{}\begin{matrix}AA\text{ x }aa\\Aa\text{ x }aa\end{matrix}\right.\)

a) Sđlai :

TH1 : Ptc :   AA        x          aa

G :      A                       a

F1 :          100% Aa    (100% cánh dài)

TH2 : P :  Aa          x          aa

G :          A;a                       a

F1 :      1Aa   :   1aa    (1 cánh dài : 1 cánh ngắn)

b) Cho F1 lai vs P

TH1 :    PxF1 :     ( 1AA : 1aa )          x        100% Aa 

             G :             1A  :  1a                       1A : 1a

             F2 :     1AA : 2Aa : 1aa   (3 dài : 1 ngắn)

TH2 :  PxF1 :     ( 1Aa : 1aa )         x         ( 1Aa : 1aa )

          G :              1A : 2a                             1A : 2a

          F2 :      1AA : 4Aa : 4aa    (5 dài : 4 ngắn)

c) Cho F1 tạp giao

Sđlai : 

TH1 : F1 x F1 :          Aa     x    Aa

          G :                A ; a             A ; a

         F2 :         1AA : 2Aa : 1aa   (3 dài : 1 ngắn)

TH2 : F1 x F1 :     ( 1Aa : 1aa )         x         ( 1Aa : 1aa )

               G :              1A : 2a                             1A : 2a

              F2 :      1AA : 4Aa : 4aa    (5 dài : 4 ngắn)

Bình luận (2)
NH
Xem chi tiết
H24
7 tháng 11 2023 lúc 19:59

a) Lai P ruồi giấm đen, dài với ruồi xám, ngắn thu được F1 100% đen, dài

=> Đen trội so với xám  /  Dài trội so với ngắn

-> P thuần chủng

b) 

+ Trường hợp 1 : Các gen PLĐL 

=> Sđlai : 

Ptc :  AABB      x      aabb

G :       AB                   ab

F1 ;   100% AaBb    (100% đen, dài)

F1xF1 :   AaBb        x         AaBb

G :  AB;Ab;aB;ab          AB;Ab;aB;ab

F2 : KG : 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

       KH : 9 đen, dài : 3 đen, ngắn : 3 xám, dài : 1 xám, ngắn

+ Trường hợp 2 : Các gen DTLK    

=> P có KG :  \(\dfrac{AB}{AB}\text{ x }\dfrac{ab}{ab}\)

Sđlai : 

P :   \(\dfrac{AB}{AB}\text{ x }\dfrac{ab}{ab}\)

G :  \(\dfrac{AB}{ }\)        \(\dfrac{ab}{ }\)

F1 :     100% \(\dfrac{AB}{ab}\)

F1 x F1 :  \(\dfrac{AB}{ab}\)       x       \(\dfrac{AB}{ab}\)

G :        \(\dfrac{AB}{ };\dfrac{ab}{ }\)         \(\dfrac{AB}{ };\dfrac{ab}{ }\)

F2 :    \(1\dfrac{AB}{AB}:2\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)   (3 đen, dài : 1 xám, ngắn)

Bình luận (0)
KD
Xem chi tiết
DC
18 tháng 6 2017 lúc 3:21

Đáp án : C

Quy ước

A – xám >> a- đen

D- dài >> d – ngắn

P : Ad/Ad x aD/aD

F1 : Ad /aD

Lai phân tích  F1 : Ad /aD x ad/ad ( f = 18 cM )

Ta có Ad /aD => Giao tử liên kết : Ad = aD = 0,5 – 0,18 : 2 = 0,41

=>  Giao tử hoán vị là : AB = ad = 0,18 :2 = 0,09

=>  Tỉ lệ các loại giao tử lần lượt là : Ad : aD : AB : ab = 0,41 : 0,41 : 0,09 : 0,09

Ta có ab/ab = 1 ab

=>  Tỉ lệ kiểu hình của phép lai phân tích là 

=>  Ad/ad: aD/ad: AB/ad : ab/ad = 0,41 : 0,41 : 0,09 : 0,09

Bình luận (0)