Với chiều dương là chiều chuyển động, trong công thức s = v 0 t + 1 2 a t của chuyển động thẳng biến đổi đều, đại lượng có thể có giá trị dương hay giá trị âm là:
A. gia tốc
B. quãng đường
C. vận tốc
D. thời gian
Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 20 m/s và với độ lớn gia tốc 0,4 m/s2 thì đường đi (tính ra mét) của vật theo thời gian (tính ra giây) khi t < 50 giây được tính theo công thức
A. s = 20t – 0,2t2.
B. s = 20t + 0,2t2
C. s = 20 + 0,4t.
D. s = 20t – 0,4t2.
Chọn A.
Từ: s = v0t + 0,5at2 = 20t + 0,5(-0,4)t2 (m)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 20 m/s và với độ lớn gia tốc 0,4 m/s2 thì đường đi (tính ra mét) của vật theo thời gian (tính ra giây) khi t < 50 giây được tính theo công thức
A. s = 20t – 0,2t2.
B. s = 20t + 0,2t2.
C. s = 20 + 0,4t.
D. s = 20t – 0,4t2.
CĐTBDĐ có phương trình x=10-8t+t^2 với x(m), t(s) A. Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương vì A>0 B. Nhanh dần đều rồi chậm dần đều cùng gia tốc a=2m/s^2 C. Vật đổi chiều tại thời điểm t=8s D. Vật chuyển động từ tọa độ 10 mét
Câu 20. Một vật có khối lượng m = 1kg chuyển động thẳng với phương trình x = 2t 2 -2t+ 5 (
m,s).Chiều dương là chiều chuyển động. Động lượng của vật tại thời điểm t = 2s bằng
A. 12kg.m/s . B. 6kg.m/s. C. 8kg.m/s. D. 4kg.m/s .
Câu 21. Một vật có khối lượng 3kg chuyển động thẳng với phương trình x = t 2 + 4t+ 3 ( m,s)
Chiều dương là chiều chuyển động, độ biến thiên động lượng của vật từ thời điểm t 1 = 2s đến
thời điểm t 2 = 4 s là
A. 10kgm/s. B. 8kg.m/s . C. 12kg.m/s . D. 20kg.m/s.
Một ôtô chuyển động thẳng đều trên đường thẳng với tốc độ đều 80km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường và cách nơi bắt đầu khảo sát 3km theo chiều dương của trục 0x. Chọn bến xe trùng với gốc 0,chiều dương của trùng 0x là chiều chuyển động của ôtô. Phương trình chuyển động của ôtô là gì?
Chọn mốc thời gian là lúc ô tô bắt đầu chuyển động.
PT chuyển động thẳng đều có dạng tổng quát: \(x=x_0+v.t\)
\(x_0=-3(km)\)
\(v=80(km/h)\)
Suy ra phương trình chuyển động của ô tô là:
\(x=-3+80.t\) (x: km, t: h)
câu 1 : cho 1 chất điểm chuyển động CDĐ với vận tốc ban đầu 10m/s, gia tốc 2m/s^2
a. xđ vận tốc và qđg' vật đi được sau hai giây kể từ thời điểm ban đầu,
b, tìm time vật chuyển động cho đến khi dừng lại
c, Tìm S vật đi được trong giây thứ 2 và 2 giây cuối cùng
d, chọn gốc toạ độ tại điểm cách vị trị ban đầu 100m theo chiều chuyển động , chiều dương là chiều chuyển động. Viết pt chuyển động của nó
a) Áp dụng công thức : \(v=v_0+at=10-2\cdot2=6m/s\)
Quãng đường vật đi được sau hai giây là:
\(S=v_0t+\dfrac{at^2}{2}=10\cdot2+\dfrac{-2\cdot2^2}{2}=16m\)
b) thời gian vật đi đến khi dừng là
\(v=v_0+at\)
\(\Leftrightarrow0=10-2t\)
\(\Rightarrow t=5s\)
2.Phương trình vận tốc của một vật chuyển động thẳng là v=-3t+6 (v tính bằng m/s; t tính bằng s). Trong đó đã chọn chiều dương là chiều của chuyện động
a) Xác định gia tốc và vận tốc ban đầu
b)Xác định thời điểm mà vật đổi chiều chuyển động
Giai tốc của vật a=-3(m/s2)
Vật tốc của vật ban đầu là: v=6(m/s)
Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm và tần số 2 Hz. Tại thời điểm t = 0 vật chuyển động theo chiều dương và đến thời điểm t = 2 s vật có gia tốc 80 π 2 2 ( cm / s 2 ) Quãng đường vật đi từ lúc t = 0 đến khi t = 2,625 s là
A. 220,00 cm.
B. 210,00 cm.
C. 214,14 cm.
D. 205,86 cm.
Chọn C.
Chu kì và tần số góc:
Thời điểm t = 2s = 4T vật trở lại trạng thái lúc t = 0. Như vậy, tại t = 0 vật chuyển động theo chiều dương và có gia tốc 80 π 2 2 ( cm / s 2 ) suy ra li độ lúc đầu:
Quãng đường vật đi được từ lúc t = 0 đến khi t = 2,625 s:
Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm và tần số 2 Hz. Tại thời điểm t = 0 vật chuyển động theo chiều dương và đến thời điểm t = 2 s vật có gia tốc 80 π 2 2 ( c m / s 2 ) . Quãng đường vật đi từ lúc t = 0 đến khi t = 2,625 s là
A. 220,00 cm
B. 210,00 cm
C. 214,14 cm
D. 205,86 cm