Viết các số đo độ dài: 8m 8cm
Viết số đo độ dài: 8m 8cm
1. Một mảnh vải hoa dài 4m 25cm. Ta có thể viết số đo dưới các dạng khác nhau
Mảnh vải vải hoa đó dài .... cm, hay .... dm, hay .... m
2. Viết các số đo độ dài( theo mẫu)
Mẫu: 6m + 3dm = 6m + 3/10 m = 6 3/10 ( 6 3/10 là hỗn số nhé)
b) 7dm 8cm
c) 24cm 5mm
3. Bố cắt 4/10 cuộn dây thì đc một đoạn dài 8m. Hỏi cả hai cuộn đó dài bao nhiêu mét?
1 ) 4m 25cm = 4,25m = 42,5 dm = 425 cm
2 )7dm 8cm = 7dm + 8cm = 7 dm + 4/5 dm = 7 4/5 dm
24 cm 5mm = 24 cm + 5mm = 24 cm + 1/2 cm = 24 1/2 cm
3 ) cuộn dây dài là
8 : 4 x 10 = 20 ( m )
hok tốt
Viết các số đo độ dài:
Mẫu: 5 m 7 d m = 5 m + 7 10 m = 5 7 10 m
a) 8m 5dm = ………………….....
b) 4m 75cm = ………………….....
c) 5kg 250g = ………………….....
Viết số đo độ dài:
Mẫu: 2 m 35 c m = 2 m + 35 100 m = 2 35 100 m
a) 8m 78cm=………………….....
b) 5m 5cm=………………….....
c) 3m 9cm=………………….....
bài 2 : viết các số đo độ dài (theo mẫu):
7m 8dm , 5cm 3mm, 1m 12cm, 8m 9cm
mẫu : 2m 5dm = 2m + 5/10m=2 5/10m
7m 8dm = 7m + 8/10m = 7 8/10m
5cm 3mm = 5cm + 3/10cm = 5 3/10 cm
1m 12cm = 1m + 12/100m = 1 12/100 m
8m 9cm = 8m + 9/10m = 8 9/10m
Chúc bạn học tốt ^_^
Độ dài hai cạnh của một tam giác là 2cm và 10cm. Trong các số đo sau đây, số đo nào là độ dài cạnh thứ ba của tam giác đó?
(A) 6cm
(B) 7cm;
(C) 8cm ;
(D) 9cm.
Giả sử độ dài cạnh thứ ba là x ( cm ).
Theo hệ quả về bất đẳng thức tam giác ta có:
10 – 2 < x < 10 + 2
Hay 8 < x < 12
Trong các phương án chỉ có phương án D: 9cm thỏa mãn.
Chọn đáp án (D) 9cm.
Độ dài hai cạnh của một tam giác là 4cm, 8cm. Trong các số sau đây, số đo nào không thể là độ dài cạnh thứ ba của tam giác đó.
A. 5cm
B. 12cm
C. 10cm
D. 9cm
Gọi độ dài cạnh thứ ba là x. Khi đó theo bất đẳng thức tam giác ta có 8 - 4 < x < 8 + 4 ⇒ 4 < x < 12. Nên chọn B
viết các số đo sau dưới dạng thập phân 1)có đơn vị đo là mét: 2m5dm 7m4cm 18m27cm 8cm 49dm 2)có đơn vị đo là đề-xi-mét: 9dm8cm 5dm48mm 78mm 2mm 7m 3)có đơn vị đo là ki-lô-mét: 1km127m 45m 5km6m 2m7cm 72cm 4)có đơn vị đo là đề-ca-mét: 8,77hm 5,2km 300m 8m 100m
1. 2m5dm=2,5m
7m4cm=7,04m
18m27cm=18,27m
8cm=0,08m
49dm=4,9m
2. 9dm8cm=9,8dm
5dm48mm=5,48dm
78mm=0,78dm
2mm=0,02dm
7m=70dm
3. 1km127m=1,127km
45m=0,045km
5km6m=5,006km
2m7cm=2,07m=0,00207km
72cm=0,00072km
4. 8,77hm=87,7dam
5,2km=0,052dam
300m=30dam
8m=0,8dam
100m=10dam
#Hoctot
Bạn cho mình hỏi chỗ :2√2 là j ạ
a) Ta có: \(\left(2\sqrt{2}\right)^2=8\)
\(2^2+2^2=4+4=8\)
Do đó: \(\left(2\sqrt{2}\right)^2=2^2+2^2\)(=8)
hay \(2\sqrt{2}\)cm; 2cm; 2cm là số đo ba cạnh của một tam giác vuông
b) Ta có: \(17^2=289\)
\(8^2+15^2=64+225=289\)
Do đó: \(17^2=8^2+15^2\)(=289)
hay 17cm; 8cm và 15cm là số đo ba cạnh của một tam giác vuông
c) Ta có: \(25^2=625\)
\(7^2+24^2=49+576=625\)
Do đó: \(25^2=7^2+24^2\)(=625)
hay 25cm; 7cm và 24cm là số đo ba cạnh của một tam giác vuông
d) Ta có: \(10^2=100\)
\(6^2+8^2=36+64=100\)
Do đó: \(10^2=6^2+8^2\)(=100)
hay 10cm; 6cm và 8cm là số đo ba cạnh của một tam giác vuông
e) Ta có: \(11^2=121\)
\(6^2+9^2=36+81=117\)
Do đó: \(11^2\ne6^2+9^2\)(\(121\ne117\))
hay 11cm; 6cm và 9cm không là số đo ba cạnh của một tam giác vuông
f) Ta có: \(\left(\dfrac{3}{2}\right)^2=\dfrac{9}{4}\)
\(1^2+1^2=1+1=2=\dfrac{8}{4}\)
Do đó: \(\left(\dfrac{3}{2}\right)^2\ne1^2+1^2\left(\dfrac{9}{4}\ne\dfrac{8}{4}\right)\)
hay \(\dfrac{3}{2}cm\); 1cm và 1cm không là số đo ba cạnh của một tam giác vuông