Biết hệ phương trình: 2 x + b y = a b x + a y = 5 có nghiệm x = 1; y = 3 . Tính 10(a + b)
A. 15
B. 16
C. 14
D. 17
Cho hệ phương trình: a2x + y = 1 và x + y = a
a, giải hệ phương trình với a = -2
b, tìm các giá trị của a để hệ phương trình có vô số nghiệm
c, tìm a để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x,y) thỏa mãn x,y đều nguyên
Cho hệ phương trình: 2X +Y = 3m-2 ( m là tham số ) X - Y = 5 a) Giải hệ phương trình khi m = - 4 ; b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x; y) thỏa mãn: x + y = 13.
cho hệ phương trình {x+2y=2 , mx-y=m (m là tham số) a) giải hệ phương trình khi m=2 b) tìm m để hệ phương trình nhận cặp (x,y)=(2,-1) làm nghiệm
a, tại m=2 thì hệ tương đương với\(\hept{\begin{cases}x+2y=2\\2x-y=2\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x+2y=2\\4x-2y=4\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x+2y=2\\5x=6\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{6}{5}\\y=\frac{2}{5}\end{cases}}}} }\)
b, do thay (x,y)=(2,-1) vào phương trình x+2y=2 không thỏa mãn nên hệ phương trình không nhận cặp (x,y)=(2,-1) là nghiệm
Biết hệ phương trình 3 a x + y = b 2 a x − 2 b y = 3 có nghiệm x = −1; y = −2. Tính 14(a – b)
A. 15
B. 16
C. −16
D. −17
Thay x = −1; y = −2 vào hệ ta có:
3 a − 1 + − 2 = b 2. a − 1 − 2 b − 2 = 3 ⇔ − 3 a − 2 = b − 2 a + 4 b = 3 ⇔ b = − 2 − 3 a − 2 a + 4 − 2 − 3 a = 3 ⇔ b = − 2 − 3 a 14 a = − 11 ⇔ a = − 11 14 b = − 2 − 3. − 11 14 ⇔ a = − 11 14 b = 15 14
Vậy a = − 11 14 ; b = 5 14 thì hệ phương trình có nghiệm x = −1; y = −2
⇒ 14(a – b) = −16
Đáp án: C
giúp mình với các bạn ơi!
tìm các hệ số a và b biết hệ phương trình (a-2)x+5by=25 và 2ax-(b-2)y=5 có nghiệm (x;y)=(3;1)
cho hệ phương trình : -2m+y=5 và mx+3y=1. a) giải hệ phương trình với m = -2 . b) tìm m để hệ phương trình có nghiêm duy nhất ( x;y ) dương
a: Khi m=-2 thì hệ sẽ là:
y+4=5 và -2x+3y=1
=>y=1 và -2x=1-3y=1-3=-2
=>x=1 và y=1
b: \(\left\{{}\begin{matrix}y=2m+5\\mx+3\left(2m+5\right)=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=2m+5\\mx=1-6m-15=-6m+14\end{matrix}\right.\)
=>x=-6m+14/m và y=2m+5
Để hệ có nghiệm (x,y)>0 thì -6m+14/m>0 và 2m+5>0
=>m>-5/2 và \(\dfrac{6m-14}{m}< 0\)
=>m>-5/2 và 0<m<7/3
=>0<m<7/3
Cho hệ phương trình {x +ax = 3
ax - y = 2
a, giải hệ phương trình khi a =2
b,Tìm a để hệ phương trình có nghiệm thoả mãn x + y > 0
c,Tìm a để hệ phương trình có nghiệm thoả mãn x = √2 . y
Từ hệ được x+y=1
a)Thay vào được x=1;y=0
b)Với mọi a
c)Thay vào x+y=1 tìm x;y
Thay ngược vào hệ tìm a
a) Khi a = 2 hệ phương trình đã cho tương đương với:
\(\hept{\begin{cases}x+2x=3\left(1\right)\\2x-y=2\left(2\right)\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}3x=3\\2x-y=2\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=1\\2x-2=y\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=1\\2.1-2=0=y\end{cases}}\)
Do vậy \(\left(x;y\right)=\left(1;0\right)\)
b) Ta có: \(x+y=\left(x+ax\right)-\left(ax-y\right)=3-2=1>0\forall a\)
c) Lấy (1) trừ (2),vế với vế,ta có: \(x+y=1\)
Thay vào,ta có: \(\sqrt{2}.y+y=1\Leftrightarrow y\left(\sqrt{2}+1\right)=1\)
\(\Rightarrow y=\frac{1}{\sqrt{2}+1}\Rightarrow x=1-\frac{1}{\sqrt{2}+1}=\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{2}+1}\)
Thay vào hệ phương trình ban đầu,ta có: \(\hept{\begin{cases}\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{2}+1}+\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{2}+1}.a=3\left(3\right)\\\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{2}+1}.a-\frac{\sqrt{1}}{\sqrt{2}+1}=2\left(4\right)\end{cases}}\)
Lấy (3) + (4),vế với vế,ta có: \(\frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{2}+1}.a=5\Leftrightarrow a=\frac{10+5\sqrt{2}}{4}\)
Cho hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}mx-y=2\\x+my=1\end{matrix}\right.\)
a) Giải hệ phương trình theo tham số m.
b) Trong trường hợp hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x, y). Tìm các giá trị của m để x + y = -1.
a, \(\left\{{}\begin{matrix}m^2x-my=2m\\x+my=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(m^2+1\right)x=2m+1\\y=\dfrac{1-x}{m}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{2m+1}{m^2+1}\\y=\dfrac{1-\dfrac{2m+1}{m^2+1}}{m}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{2m+1}{m^2+1}\\y=\dfrac{\dfrac{m^2+1-2m-1}{m^2+1}}{m}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{2m+1}{m^2+1}\\y=\dfrac{\dfrac{m^2-2m}{m^2+1}}{m}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{2m+1}{m^2}\\y=\dfrac{m^2-2m}{m^2+1}:m=\dfrac{m\left(m-2\right)}{m\left(m^2+1\right)}=\dfrac{m-2}{m^2+1}\end{matrix}\right.\)
b, Để hpt có nghiệm duy nhất khi \(\dfrac{m}{1}\ne-\dfrac{1}{m}\Leftrightarrow m^2\ne-1\left(luondung\right)\)
\(\dfrac{2m+1}{m^2}+\dfrac{m-2}{m^2+1}=-1\)
\(\Leftrightarrow\left(2m+1\right)\left(m^2+1\right)+m^2\left(m-2\right)=-m^2\left(m^2+1\right)\)
\(\Leftrightarrow2m^3+2m+m^2+1+m^3-2m^2=-m^4-m^2\)
\(\Leftrightarrow3m^3-m^2+2m+1=-m^4-m^2\)
\(\Leftrightarrow m^4+3m^3+2m+1=0\)
bạn tự giải nhé
Cho hệ phương trình 4 x - 3 y = 4 2 x + y = 2 . Biết nghiệm của hệ phương trình (x; y) , tính x.y
A. 2
B. 0
C. -2
D. 1
Cho hệ phương trình 4 x - 3 y = 4 2 x + y = 2 . Biết nghiệm của hệ phương trình (x; y) , tính x.y
A. 2
B. 0
C. -2
D. 1