Cho mạch điện như hình vẽ
Biết R 1 = 15Ω, R 2 = 30Ω, R 3 = 45Ω, R 4 = 10Ω, U AB = 75V. Số chỉ của ampe kế bằng
A. 1A.
B. 2A.
C. 3A
D. 4A.
Ôn tập 5:
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ sau:
Với: R\(_1\) = 30Ω, R\(_2\) = 15Ω, R\(_3\) = 10Ω và U\(_{AB}\)= 24V.
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ:
Với R\(_1\) = 6Ω, R\(_2\) = 2Ω, R\(_3\) = 4Ω cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 2A.
1/ Tính điện trở tương đương.
2/ Tính hiệu điện thế của mạch.
Bài 1:
a. \(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=30+\left(\dfrac{15\cdot10}{15+10}\right)=36\Omega\)
b. \(I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=I23\cdot R23=\dfrac{2}{3}\cdot\left(\dfrac{15.10}{15+10}\right)=4V\left(R2\backslash\backslash R3\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=4:15=\dfrac{4}{15}A\\I3=U3:R3=4:10=0,4A\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
a. \(R=\dfrac{R1.\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{6\cdot\left(2+4\right)}{6+2+4}=3\Omega\)
b. \(U=IR=2.3=6V\)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R 1 = 15Ω, R 2 = 30Ω, R 3 = 45Ω, R 4 = 10Ω, U AB = 75V. Để số chỉ của ampe kế bằng không thì điện trở R 4 có giá trị bằng
A. 30Ω.
B. 45Ω
C. 90Ω.
D. 120Ω.
Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cos 100 π t ( V ) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R = 50 Ω , tụ điện C và cuộn cảm thuần có cảm kháng Z L thay đổi. Điều chỉnh Z L lần lượt bằng 15 Ω , 30 Ω và 45 Ω thì cường độ hiệu dụng qua mạch lần lượt bằng I 1 , I 2 v à I 3 . Nếu I 1 = I 2 = I thì
A. I 3 = 2 I
B. I 3 < I
C. I 3 = 2 A
D. I 3 = I
Cho mạch điện như hình vẽ:
U = 48 V ; R 0 = 0 , 5 Ω ; R 1 = 5 Ω ; R 2 = 30 Ω ; R 3 = 15 Ω ; R 4 = 3 Ω ; R 5 = 12 Ω . Bỏ qua điện trở các ampe kế. Tìm:
a) Điện trở tương đương R.
b) Số chỉ của các ampe kế A 1 và A 2 .
c) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N.
Bài 4: Biết R; = 15Ω, R2 = 15Ω R3 = 30Ω. Hiệu điện thế của mạch là 30V. Tính: a) Điện trở mạch điện. b) Hiệu điện thế hai đầu R2.( lưu ý: R1 nt vs R2, R12 // vs R3)
a. \(R=\dfrac{\left(R1+R2\right)R3}{R1+R2+R3}=\dfrac{\left(150+150\right)300}{150+150+300}=150\Omega\)
b. \(U=U12=U3=30V\)(R12//R3)
\(I12=I2=I2=U12:R12=30:\left(150+150\right)=0,1A\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow U2=R2.I2=150.0,1=15V\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ampe kế chỉ 0,5A và r = 10 Ω , R 1 = R 2 = R 3 = 40 Ω , R 4 = 30 Ω , R A ≈ 0 . Nguồn điện có suất điện động là:
A. 18V.
B. 36V.
C. 12V.
D. 9V.
Chọn đáp án A
Vẽ lại mạch đượcR4 //((R1//R2)nt R3)
Có
⇒ Tổng mạch trở ngoài:
lại có R1 nt R2
⇒ Cường độ dòng điện trong mạch chính là
Tại A có:
E = I(R+r) = 0,6.(20+10) = 18V.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ampe kế chỉ 0,5A và r = 10 Ω , R 1 = R 2 = R 3 = 40 Ω , R 4 = 30 Ω , R A ≈ 0 Nguồn điện có suất điện động là:
A. 18V.
B. 36V.
C. 12V.
D. 9V.
Nguồn điện có suất điện động E = 48 V , điện trở trong r = 1 Ω , nối với mạch ngoài như hình vẽ bên. Biết R 1 = 15 Ω , R 2 = 10 Ω , R 3 = 40 Ω . Hiệu điện thế mạch ngoài là
A. 48 V
B. 47 V
C. 46 V
D. 43 V
Đáp án C
Điện trở tương đương của mạch ngoài: R N = R 1 + R 2 R 3 R 2 + R 3 = 15 + 10.40 10 + 40 = 23 Ω
Cường độ dòng điện mạch chính I = E R N + r = 48 23 + 1 = 2 A
Suy ra U N = I R N = 2.23 = 46 V
cho mạch điện như hình vẽ biết
R1=30Ω
R3=60Ω
I3=0,2A
a, UAB=?
b, R2=?
( hình ko vẽ đc nên chỉ cho biết là (R1 nt R2) // R3 thui nha)
a,dau tien ban phai tim U3 theo ct U=IR
ma R3//R12
=>U3=U12=Uab
mk dang bi cau b chua tra loi dc