Cho sơ đồ phản ứng sau:
N H 3 → x t , t + O 2 N O → + O 2 N O 2 → + O 2 + H 2 O H N O 3 → + C u , t C u N O 3 2 → t N O 2
Số phản ứng nitơ đóng vai trò là chất khử là?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho sơ đồ phản ứng sau
(1) C6H12O6 (glucozơ) → X + Y;
(2) X + O2 → Z + T;
(3) Y + T → (C6H10O5)n + O2;
(4) X + Z → P + T;
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất P là etyl axetat.
B. Ở nhiệt độ thường, chất Y tan tốt trong chất T.
C. Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn chất Z.
D. Đốt cháy hoàn toàn chất Z, thu được Y và T.
Đáp án B
Dễ dàng nhận thấy phản ứng (3) tạo ra tinh bột → phản ứng (3) là phản ứng quang hợp trong cây xanh → Y là CO2; T là H2O; X là C2H5OH; Z là CH3COOH; P là CH3COOC2H5.
A. Đúng.
B. Sai. Ở nhiệt độ thường chất Y (CO2) tan tốt trong chất T (H2O).
C. Đúng. Chất X (C2H5OH ) có nhiệt độ sôi thấp hơn chất Z (CH3COOH). Ancol X và axit Z có số cacbon bằng nhau và liên kết hiđro được hình thành giữa các phân tử CH3COOH bền hơn CH3CH2OH do H trong nhóm –OH của axit linh động hơn so với H trong nhóm –OH của ancol (dựa trên hiệu ứng liên hợp của nhóm cacbonyl với –OH trong nhóm chức cacbonyl của axit làm mật độ electron của O trong nhóm –OH giảm dẫn đến liên kết O-H trong phân cực hơn, H cũng linh động hơn).
Vậy nên nhiệt độ sôi CH3CH2OH < CH3COOH
D. Đúng.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) C12H22O11 (saccarozơ) + H2O → H + , t ° X + Y;
(2) X + Br2 + H2O → Z;
(3) Y + [Ag(NH3)2]OH → H + , t ° T.
Biết X, Y, Z, T là các họp chất hữu cơ. Nhận định sai là
A. X có thể tác dụng được với anhiđrit axetic tạo ra este chứa 5 gốc axetat trong phân tử
B. Z có tên gọi là axit gluconic
C. T có tên gọi là amoni fructonat
D. X và Y tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°), thu được một poliancol duy nhất
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) C6H12O6 → m e n X + CO2;
(2) X + O2 ->Y + H2O;
(3) X + Y → H + , t ∘ Z + H2O.
Tên gọi của Z là
A. Metylpropionat
B. Axít butanoic
C. Etyl axetat
D. Propylfomat
1. cho 5,6 g sắt phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCL phản ứng xảy ra theo sơ đồ phản ứng sau:
Fe+2HCL -> FeCl2+H2
a) lập phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng trên
b) tính thể tích hiđro ở (đktc)
c)tính khối lượng FeCl2 tạo thành sau phản ứng
2. cho 6,5 g zn tác dụng HCl tạo thành muối kẽm clorua
, a)cho toàn bộ khí h2thu được qua
3. ) viết phương trình phản ứng
b) thể tích h2 thu đc ở đktc
1, a, Ta co pthh
Fa + 2HCl -\(^{t0}\)\(\rightarrow\)FeCl2 + H2
b, Theo de bai ta co
nFe=\(\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
Theo pthh
nH2=nFe=0,1 mol
\(\Rightarrow\)VH2=0,1 .22,4= 2,24 l
c, Theo pthh
nFeCl2=nFe=0,1 mol
\(\Rightarrow\)mFeCl2=0,1.127=12,7 g
2,
a, Ta co pthh
Zn + HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
b, Theo de bai ta co
nZn=\(\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
Theo pthh
nH2=nZn=0,1 mol
\(\Rightarrow\)VH2=0,1 .22,4=2,24 l
1
nFe =\(\dfrac{5,6}{56}\) =0,1 (mol)
Có PTHH: Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 +H2
Vậy(mol) :0,1 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,1\(\rightarrow\) 0,1
thể tích khí hidro ở đktc là:
VH2=0,1 .22,4 =2,24(l)
khối lượng FeCl2 tạo thành sau phản ứng là:
mFeCl2= 0,1.(56+35,5.2)=127,1(g)
2.:
nZn=\(\dfrac{6,5}{65}\)=0,1(mol)
Có PTHH: Zn +2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2+H2\(\uparrow\)
vậy (mol):0,1 \(\rightarrow\) 0,2\(\rightarrow\) 0,1 \(\rightarrow\) 0,1
thể tích khí hidro thu đc ở đktc là :
VH2=0,1.22,4=2,24(l)
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + Y → A l O H 3 + Z
(2) X + T → Z + A l C l 3 .
(3) A l C l 3 + Y → A l O H 3 + T
Các chất X, Y, Z và T tương ứng là
A. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaCO3 và BaCl2.
B. Al2(SO4)3, NaOH, Na2CO3 và H2SO4.
C. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaSO4 và BaCl2.
D. A1(NO3)3, NaNO3, BaCl2 và khí Cl2
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + Y → Al(OH)3↓ + Z;
(2) X + T → Z + AlCl3;
(3) AlCl3 + Y → Al(OH)3↓ + T;
Các chất X, Y, Z và T tương ứng là:
A. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaSO4 và BaCl2
B. Al2(SO4)3, NaOH, Na2SO4 và H2SO4
C. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaCO3 và BaCl2
D. Al(NO3)3, NaNO3, BaCl2 và khí Cl2
Đáp án A
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3.
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3.
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + Y → Al(OH)3↓ + Z;
(2) X + T → Z + AlCl3;
(3) AlCl3 + Y → Al(OH)3↓ + T;
Các chất X, Y, Z và T tương ứng là:
A. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaSO4 và BaCl2
B. Al2(SO4)3, NaOH, Na2SO4 và H2SO4
C. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaCO3 và BaCl2
D. Al(NO3)3, NaNO3, BaCl2 và khí Cl2
Đáp án A
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3.
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3.
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + Y → Al(OH)3↓ + Z
(2) X + T → Z + AlCl3
(3) AlCl3 + Y → Al(OH)3↓ + T
Các chất X, Y, Z và T tương ứng là:
A. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaSO4 và BaCl2
B. Al(NO3)3, NaNO3, BaCl2 và khí Cl2
C. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaCO3 và BaCl2
D. Al2(SO4)3, NaOH, Na2CO3 và H2SO4
Đáp án A
Loại đáp án chứa X, Y là Al(NO3)3 , NaNO3 vì 2 chất này không phản ứng với nhau nên X là Al2(SO4)3
Loại đáp án chứa T là H2SO4 vì X + T tạo ra muối AlCl3nên T là hợp chất chứa clo nên T là BaCl2
Khi đó ta có phương trình: Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2AlCl3
→ Z là BaSO4.
Các chất X, Y, Z, T tương ứng là: Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaSO4 và BaCl2
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + Y → Al(OH)3↓ + Z
(2) X + T → Z + AlCl3
(3) AlCl3 + Y → Al(OH)3↓ + T
Các chất X, Y, Z và T tương ứng là:
A. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaCO3 và BaCl2
B. Al2(SO4)3, NaOH, Na2CO3 và H2SO4
C. Al2(SO4)3, Ba(OH)2, BaSO4 và BaCl2
D. Al(NO3)3, NaNO3, BaCl2 và khí Cl2
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
(1) X C 4 H 8 O 2 + H 2 O ⇄ H + , t ° Y + Z
(2) Z ⇄ H 2 S O 4 , 170 ° C T + H 2 O
(3) T → x t , p , t ° P E p o l i e t i l e n
Nhận định nào sau đây là sai?
A. X có tên gọi là etyl axetat
B. Từ Z có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng
C. X có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên
D. Y và Z hòa tan vô hạn trong nước
Chọn C
T trùng hợp tạo polietilen ⟹ T là C2H4 ⟹ Z là C2H5OH
⟹ X là CH3COOC2H5 chỉ có 1 đồng phân cấu tạo ⟹ Đáp án C sai.