Tại sao trong động cơ 4 kì số vòng quay của trục cam chỉ bằng 1/2 số vòng quay của trục khuỷu.
Ở động cơ 4 kì, trục khuỷu quay với tốc độ 3000 vòng/phút thì trục cam quay với tốc độ bao nhiêu vòng/ phút?
Ở động cơ 4 kì, trục khuỷu quay với tốc độ 3 000 vòng/phút thì trục cam quay với tốc độ 1500 vòng/phút.
Ở động cơ 4 kì, khi trục khuỷu quay được 1 vòng thì pittong dịch chuyển bao nhiêu hành trình ạ?
Trong động cơ 4 kỳ, khi trục khuỷu quay được một vòng, piston sẽ di chuyển hai lần, một lần đi lên và một lần đi xuống. Do đó, piston sẽ di chuyển một quãng đường bằng với chiều dài của xi lanh, tương đương với hai lần hành trình của piston.
Vì vậy, khi trục khuỷu quay được 1 vòng, piston sẽ dịch chuyển một hành trình bằng với độ dài của xi lanh.
giúp e với
1 trong động cơ 4 kỳ trục cam quay 1 vòng thì trục khủy quay bao nhiêu vòng
Các gối cam trên trục cam điều khiển việc đóng mở các xupap nạp và xả, mà 1 chu kỳ đóng mở cả xupap ứng với 1 chu trình động cơ thực hiện trong 1 vòng quay trục cam. Nên số vòng quay trục khuỷu bằng 2 lần số vòng tay trục cam.
Nêu cấu tạo của pittong,thanh truyền, trục khuỷu? Khi pittong dịch chuyển được 2 hành trình thì trục khuỷu quay được mấy vòng?
Trong Hình 4, pít – tông M của động cơ chuyển động tịnh tiến qua lại dọc theo xi lanh làm quay trục khuỷu IA. Ban đầu I, A, M thẳng hàng. Cho \(\alpha \) là góc quay của trục khuỷu, O là vị trí của pít – tông khi \(\alpha = \frac{\pi }{2}\) và H là hình chiếu của A lên Ix. Trục khuỷu IA rất ngắn so với độ dài thanh truyền AM nên có thể xem như độ dài MH không đổi và gần bằng MA.
a) Biết IA = 8cm, viết công thức tính tọa độ \({x_M}\)của điểm M trên trục Ox theo \(\alpha \).
b) Ban đầu \(\alpha = 0\). Sau 1 phút chuyển động, \({x_M}\)= – 3cm. Xác định\({x_M}\) sau 2 phút chuyển động. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười
a, Tại \(\alpha = \frac{\pi }{2}\) thì H trùng I, M trùng O nên MH = OI do đó OM = IH.
Xét tam giác AHI vuông tại H có: \(IH = cos\alpha .IA = 8cos\alpha .\)
\( \Rightarrow {x_M} = OM = IH = 8cos\alpha \)
b, Sau khi chuyển động được 1 phút, trục khuỷu quay được một góc là \(\alpha \)
Khi đó \({x_M} = - 3cm \Rightarrow cos\alpha = - \frac{3}{8}\)
Sau khi chuyển động 2 phút, trục khuỷu quay được một góc \(2\alpha \), nên:
\({x_M} = 8cos2\alpha = 8\left( {2{{\cos }^2}\alpha - 1} \right)\)\( = 8\left( {2{{\left( { - \frac{3}{8}} \right)}^2} - 1} \right) \approx - 5,8 cm\)
1, Khi pít-tông ở điểm cao nhất và thấp nhất, vị trí của thanh truyền và tay quay như thế nào
2. Tại sao khi quay tay quay thì van nạp và van thải lại đóng, mở được? Để van nạp và van thải đóng mở 1 lần thì trục khuỷu phảo quay mấy vòng?
Ở động cơ 4 kì, trục khuỷu và trục cam truyền động theo tỉ số truyền là bao nhiêu?
Trong động cơ 4 kỳ, tỉ số truyền giữa trục khuỷu và trục cam thường là 2:1. (Có nghĩa là mỗi lần trục khuỷu quay hai vòng, trục cam chỉ quay một vòng)
+ Tỉ số truyền này giúp đồng bộ hoạt động giữa van và piston trong quá trình làm việc của động cơ.
Một đĩa toàn bán kính 20cm quay đều quanh trục của nó đĩa quay vs tần số 2 vòng/giây a tính chu kì của đĩa b tốc độ bằng bao nhiêu
\(f=2\)\(\Rightarrow T=\dfrac{1}{2}s\);\(R=20cm=0,2m\)
a)Chu kì của đĩa:
\(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{2}s\)
b)Tốc độ góc: \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{\dfrac{1}{2}}=4\pi\)(rad/s)
Tốc độ dài: \(v=\omega\cdot R=4\pi\cdot0,2=0,8\pi\)(m/s)
Vỏ máy của một động cơ nổ rung mạnh dần lên khi trục quay động cơ tăng dần tốc độ quay đến tốc độ 1440 vòng/phút và giảm rung động đi khi tăng tiếp tốc độ quay động cơ. Tần số riêng của dao động vỏ máy là:
A. 1400 vòng/phút
B. 1440 vòng/phút
C. 1380 vòng/phút
D. 1420 vòng/phút
- Biên độ dao động cưỡng bức tăng một cách đột ngột khi tần số dao động cưỡng bức xấp xỉ bằng tần số dao động riêng của hệ.
Do vậy tần số riêng của dao động vỏ máy là 1440 vòng/phút.