\(f=2\)\(\Rightarrow T=\dfrac{1}{2}s\);\(R=20cm=0,2m\)
a)Chu kì của đĩa:
\(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{2}s\)
b)Tốc độ góc: \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{\dfrac{1}{2}}=4\pi\)(rad/s)
Tốc độ dài: \(v=\omega\cdot R=4\pi\cdot0,2=0,8\pi\)(m/s)
\(f=2\)\(\Rightarrow T=\dfrac{1}{2}s\);\(R=20cm=0,2m\)
a)Chu kì của đĩa:
\(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{2}s\)
b)Tốc độ góc: \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{\dfrac{1}{2}}=4\pi\)(rad/s)
Tốc độ dài: \(v=\omega\cdot R=4\pi\cdot0,2=0,8\pi\)(m/s)
Một đĩa quay quay quay đều quanh trục qua tâm O, với vận tốc qua tâm là 420 vòng/phút
a)Tính tốc độ góc, chu kỳ
b)tính tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm trên đĩa cách tâm 15 cm lấy g bằng 10 mét/s2
1.Một chất điểm chuyển động dọc theo trục, theo pt x=2t+2t2 trong đó x=mét,t=giây. Vận tốc của chất điểm lúc t=3s là.
A.10m/s B.5m/s
C.15m/s D.20m/s
2.Một người ngồi trên ghế của 1 chiếc đu đang quay với chu kì T=314s.Khoảng cách từ chỗ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3m.Độ lớn của gia tốc hướng tâm của người đó là bao nhiêu?
A)5.10-4m/s2 B)7.10-4m/s2
C)8.10-4m/s2 D)12.10-4m/s
3.Một ô tô bắt đầu rời bến chuyển động nhanh dần đều sau 20s đạt vận tốc 10m/s.Hỏi sau bao lâu ô tô đạt vận tốc 15m/s.
A.5s B.7,5s
C.7s D.5,7s
4.Một ô tô từ A đến B mất 5h trong 2h đầu ô tô đi với tốc độ 50km/h, 3h sau ô tô đi với tốc độ 30km/h.Tính vận tốc TB của ô tô trong đoạn đường AB.
A.50km/h B.15km/h
C.24km/h D.32km/h
Mn giải dùm e bài này với ạ.Em đang cần gấp ạ.
một vật chuyển động thẳng biến đổi đều dọc theo trục ox theo phương trình x= 5+15t=0,5t^2 trong đó x tính bằng mét , t tính bằng giây . xác định tọa độ ban đầu , vận tốc ban đầu , gia tốc , tính chất của chuyển động và quãng đường mà vật đi được sau thời gian t=10s
Một vật bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng biến đổi đều với tốc độ ban đầu bằng không. Sau 4 giây đầu tiên, vật đi được quãng đường 16 m. Tính: a. Độ lớn gia tốc của vật. (2 m/s2) b. Tốc độ của vật sau 10 giây đầu và quãng đường vật đi được trong thời gian đó. (20 m/s; 100 m)
Một vật bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng biến đổi đều với tốc độ ban đầu bằng không. Sau 4 giây đầu tiên, vật đi được quãng đường 16 m. Tính: a. Độ lớn gia tốc của vật. (2 m/s2) b. Tốc độ của vật sau 10 giây đầu và quãng đường vật đi được trong thời gian đó. (20 m/s; 100 m)
Một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox với phương trình x = 5 + 10t +; trong đó x tính bằng mét, t tính bằng giây. a. Xác định gia tốc, tọa độ và vận tốc ban đầu của chất điểm. b. Tìm tọa độ và vận tốc tức thời của chất điểm lúc t = 4 s. c. Xác định thời điểm vật ở vị trí 16 cm. d. Xác định thời điểm vận tốc tức thời của vật có giá trị là 14 m/s e. Tính quãng đường vật đi được trong 3s đầu tiên f. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 (Ban A) g. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi vận tốc của xe đạt 15m/s
Vận tốc đầu của 1 chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox là -6cm/s khi nó ở gốc tọa độ . biết gia tốc của nó không đổi bằng 8 m/s2 . vị trí của nó sau 2s là bao nhiêu?
Giúp em với Một vật bắt đầu xuất phát chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu bằng không. Sau 100m đầu tiên, vật đạt được tốc độ 10m/s. a. Tính độ lớn gia tốc của vật. b. Tính quãng đường vật đi được và tốc độ của vật sau 5 giây đầu tiên
giúp mk vs m.n ơi
bài 1: một xe bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/\(s^2\) thì đúng lúc xe thứ 2 chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h vượt qua nó. hỏi khi xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ 2 thì nó đã đi được quãng đường là bao nhiêu và vận tốc là bao nhiêu
bài 2: một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động nhanh dần đều về B với gia tốc 0,5 m/\(s^2\). cùng lúc đó xe thứ 2 đi qua B cách A 125m vs vận tốc 18km/h chuyển động nhanh dần đều về A với gia tốc 30cm/\(s^2\). tính
a, vị trí gặp nhau của 2 xe và vận tốc của 2 xe lúc đó
b, quãng đường mà mỗi xe đi đc kể từ lúc xe từ A khởi hành