Khí CO có lẫn khí S O 2 và khí C O 2 . Có thể loại S O 2 , C O 2 bằng cách cho hỗn hợp qua
A. lượng dư dung dịch C a ( O H ) 2
B. dung dịch NaOH
C. H 2 O
D. CuO nung mạnh
Khí CO thường được dùng làm chất đốt trong công nghiệp. Một loại khí CO có lẫn tạp chất CO₂, SO₂. Hoá chất nào sau đây có thể loại bỏ những tạp chất trên ra khỏi CO? *
H₂O cất.
dung dịch HCl.
dung dịch NaCl.
dung dịch NaOH.
HCl có tên gọi là *
axit clohidric.
axit sunfuric.
axit cloric.
axit hidroclorua.
Dãy các chất thuộc loại axit là *
H₃PO₄, H₂S.
Na₂SO₄, H₂SO₄.
HNO₃, K₂S.
NaCl, H₂SO₄.
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng? *
Fe₂O₃.
CO.
P₂O₅.
SO₃.
Cho các chất: Ca, CaO, CaCO₃, CaCl₂. Chất tác dụng với dung dịch axit clohiđric tạo chất khí có thể làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong là *
CaCO₃.
CaO.
CaCl₂.
Ca.
Khí CO thường được dùng làm chất đốt trong công nghiệp. Một loại khí CO có lẫn tạp chất CO₂, SO₂. Hoá chất nào sau đây có thể loại bỏ những tạp chất trên ra khỏi CO? *
H₂O cất.
dung dịch HCl.
dung dịch NaCl.
dung dịch NaOH.
HCl có tên gọi là *
axit clohidric.
axit sunfuric.
axit cloric.
axit hidroclorua.
Dãy các chất thuộc loại axit là *
H₃PO₄, H₂S.
Na₂SO₄, H₂SO₄.
HNO₃, K₂S.
NaCl, H₂SO₄.
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng? *
Fe₂O₃.
CO.
P₂O₅.
SO₃.
Cho các chất: Ca, CaO, CaCO₃, CaCl₂. Chất tác dụng với dung dịch axit clohiđric tạo chất khí có thể làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong là *
CaCO₃.
CaO.
CaCl₂.
Ca.
cho các chất khí và hơi sau : CO2 , SO2 , NO2 , H2S , NH3 , NO , CO , H2O , HCl , CH4 . Các khí và hơi nào có thể hấp thụ bởi dung dịch NaOH đặc ?
cho các chất khí và hơi sau : CO2 , SO2 , NO2 , H2S , NH3 , NO , CO , H2O , HCl , CH4 . Các khí và hơi nào có thể hấp thụ bởi dung dịch NaOH đặc ?
cho các chất khí và hơi sau : CO2 , SO2 , NO2 , H2S , NH3 , NO , CO , H2O , HCl , CH4 . Các khí và hơi nào có thể hấp thụ bởi dung dịch NaOH đặc ?
cho các chất khí và hơi sau : CO2 , SO2 , NO2 , H2S , NH3 , NO , CO , H2O , HCl , CH4 . Các khí và hơi nào có thể hấp thụ bởi dung dịch NaOH đặc ?
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí H2S trong không khí, sản phẩm sinh ra có khí SO2 và hơi nước
a) Viết phương trình hóa học
b) Tìm thể tích cần dùng. Biết khí O2 chiếm 1/5 thể tích không khí, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
( N= 23; S= 32; O=16; Al=27; N=14; P=31; Zn=65; H=1)
a) PTHH: 2H2S + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O + 2SO2
b) nH2S = 11,2 / 22,4 = 0,5 mol
=> nO2 = \(\frac{0,5\times3}{2}=0,75\left(mol\right)\)
=> VO2(đktc) = 0,75 x 22,4 = 16,8 lít
=> VKK(đktc) = \(16,8\div\frac{1}{5}=84\left(lit\right)\)
PTHH: 2H2S +3O2 -> 2SO2+2H2O
b, từ pthh => nO2=3/2nH2S=> VO2(đktc)=3/2VH2S(đktc)=11.2.3/2=16.8(l)
thể tich ko khí cần dùng là :16.8.1/5=3.36(l)
a) PTHH: 2H2S + 3O2 -> 2SO2 + 2H2O
Khí CO2 có lẫn SO2 và O2 ở đk thường. Hãy trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ các tạp chất thu được CO2 tinh khiết
Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Br2 thì SO2 bị giữ lại: PTHH: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Sau đó cho hỗn hợp khí còn lại t/d với Ca(OH)2 thì CO2 kết tủa còn khí O2 không phản ứng sẽ thoát ra.
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 +H2O
Lọc kết tủa CaCO3 rồi đem nhiệt phân ở nhiệt độ cao sẽ thu được khí CO2
PTHH: CaCO3 → CaO + CO2 ↑
Vậy ta có thể thu được CO2 tinh khiết từ hỗn hợp trên
Câu 1: Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
A. Khí Meetan(CH4) C. Khí Heli (He)
B. Khí cacbon oxit(CO) D. Khí Hiđro (H2)
Câu 2: Hai chất khí có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
A. Khối lượng cuae 2 khí bằng nhau
B. Số mol của 2 khí bằng nhau
C. Số phân tử của 2 khí bằng nhau
D. B,C đúng
Câu 3: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK<1. Là khí nào trong các khí sau:
A. O2 B. H2S C. CO2 D.N2
Câu 4: Oxit có công thức hoá học RO2 , Trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:
A. 16g C.48g
B. 32g D.64g
Xác định CTHH khí x có thành phần gồm 50% S và 50% O biết 1(g) khí x chiếm thể tích là o,35(l) khí ở đktc
b, xá định số mol của S trong 0,5 mol khí x
Cần gấp ạ:(