Trong các số: 5 647 532; 4 785 367; 8 000 000; 11 048 502 số lớn nhất là:
A. 5 647 532
B. 4 785 367
C. 8 000 000
D. 11 048 502
CTV
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 ngày = ..........giờ
5 giờ = ............. phút
b) 3giờ 10 phút = ........phút
2 phút 5 giây = ............ giây
Bài 2: Một tổ có 5 HS có số đo lần lượt là: 138cm, 134cm,128cm, 135cm, 130cm.
Hỏi trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là bao nhiêu?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Bài 3: Trong các số: 5 647 532; 7 685 421; 8 000 000; 11 048 502; 4 785 367; 7 071 071 thì số bé nhất là:
A. 5 647 532 B. 4 785 367 C. 11 048 502 D. 8 000 000
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 3 ngày = 72 giờ
5 giờ = 300 phút
b) 3 giờ 10 phút = 190 phút
2 phút 5 giây = 125 giây
Bài 2 :
Bài làm
Trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là :
(138 + 134 + 128 + 135 + 130) : 5 = 133 (cm)
Đáp số : 133 cm
Bài 3 :
Số bé nhất là : 4 785 367
Bài 1:
a. 3 ngày = 72 giờ
5 giờ = 300 phút
b. 3 giờ 10 phút = 190 phút
2 phút 5 giây = 125 giây
Bài 2:
Trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là:
( 138 + 134 + 128 + 135 + 130 ) : 5 = 133 ( học sinh )
Đáp số: 133 học sinh.
Bài 3:
B. 4 785 367
3 ngay=72 h
5h=300
trung binhso do chieu cao cua moi hoc sinh do la
(138+134+128+135+130):5=133(kg)
B
Dùng bảng nguyên tố ở cuối sách tìm các số nguyên tố trong các số sau:
117; 131; 313; 469; 647
Tra bảng số nguyên tố trang 128 SGK Toán 6 tập 1, ta được:
Giá trị của chữ số 5 trong số 532 là
A. 5
B. 50
C. 500
D. 5000
Số nào trong các số sau đây là bội của cả 2, 3, 5 và 9
A) 4 532
B) 3 250
C) 9 805
D) 12 060
Giải thích
\(9=3^2\), còn lại là số nguyên tố:
Vậy số nhỏ nhất thỏa mãn là:
\(2\cdot5\cdot9=90\)
Vậy ta chọn đáp án mà chia hết cho 90 (hay chia hết cho 10 và 9).
A,C loại vì nó không chia hết cho 10
B loại vì tổng các chữ số không chia hết cho 9.
Vậy ta chọn D vì số 12 060 chia hết cho 10 và 9.
Số chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0
Số chia hết cho cả 3 và 9 có tổng các chữ số chia hết cho 9
Số thỏa mãn là: 12060
Chọn D
Dùng bảng nguyên tố ở cuối sách tìm các số nguyên tố trong các số sau : 117 ; 131 ; 313 ; 469 ; 647 .
Số nguyên tố là 131 ;313;469
Còn 117;496 ko phải là số nguyên tố
Bài giải:
Các số nguyên tố là: 131; 313; 647.
Trong các số 79 325; 79 532; 79 523; 79 235, số chia hết cho 2 là:
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8
Vậy số chia hết cho 2 là: 79532
Dùng bảng số nguyên tố ở cuối sách, tìm các số nguyên tố trong các số sau:
117;131;313; 469 ;647 .
.
Dùng bảng số nguyên tố (nhỏ hơn1000) tìm các số nguyên tố trong các số sau:
117; 131; 313; 469; 647.
tìm số tựn nhiên lẻ , biết rằng tích các số đó nhỏ hơn 649 và lớn hơn 647
Vì Tích các chữ số của nó nhỏ hơn 649 và lớn hơn 647
=> Tích các chữ số của nó bằng 648
Mà 648=9x8x3
Vì số đó là số lẻ nên số đó là 893;839;983;389
Nha bạn
Vì Tích các chữ số của nó nhỏ hơn 649 và lớn hơn 647
=> Tích các chữ số của nó bằng 648
Mà 648=8x9x9
Vì số đó là số lẻ nên số đó là 899
Ai tích mk mk sẽ tích lại