Nguyên tử A có cấu hình electron: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 3 . Ion A 3 - có cấu hình electron là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 .
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 2 .
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 5 .
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 .
1) nguyên tố X có 3 loeps electron và có 11 electron p
a) viết cấu hình electron nguyên tử X và cho biết X thuộc họ nguyên tố s hay d , X là kim loại hay phi kim , giải thích
b) xác định vị trí của X trong bản tuần hoàn
2) nguyên tố R có 2 đồng vị là 60/25 R và 61/25 R với tỉ lệ lần lượt là 65 % và 35 %
a) tính nguyên tử khối trung bình của R
b) viết cấu hình electron nguyên tử R và cho biết R thuoocjj họ nguyên tố s hay d , R là kim loại hay phi kim , giải thích
giúp em với ạ =((
Cấu hình electron (dạng rút gọn)của các nguyên tố sau:
+ A có tổng số electron ở các phân lớp s là 3.
+ B có tổng số electron ở các phân lớp p là 2.
A. [He]2s22p3, [He]2s22p2
B. [He]2s1, [He]2s22p2
C. [Ne]3s2, [Ne]3s23p2
D. [Ne]3s2, [He]2s22p2
Đáp án B
Cấu hình electron của nguyên tố A có tổng số electron ở phân lớp s là 3 :1s22s1 ( hay [He]2s1)
Cấu hình electron của nguyên tố B có tổng số electron ở phân lớp p là 2 là : 1s22s22p2 (hay [He]2s22p2)
Cấu hình electron và xác định số hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau a) X có tổng số electron trên phân lớp p là 8 b) Y có 2 lớp electron và có 5 electron ở ngoài lớp cùng c) Z có 7 electron thuộc phân lớp S
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1 nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết :
A. cho- nhận
B. cộng hóa trị
C. kim loại
D. Ion
Mn giải giúp mk với ạ ,,mk đang cần gấp ( lời giải kèm cả lời giải thích )
P/s: mk sẽ tick cho tất cả các câu trả lời
a) Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:
Na -> Na+ ; Cl -> Cl-
Mg -> Mg2+ ; S -> S2-
Al -> Al3+ ; O -> O2-
b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử và các ion. Nhận xét về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion được tạo thành.
a) Na -> Na+ + 1e ; Cl + 1e -> Cl-
Mg -> Mg2+ + 2e ; S + 2e -> S2-
Al -> Al3+ + 3e ; O + 2e -> O2-
b) Cấu hình electron của các nguyên tử và các ion:
11Na: 1s22s22p63s1 ; Na+: 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
17Cl: 1s22s22p63s23p5 ; Cl - : 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.
12Mg: 1s22s22p63s2 ; Mg2+: 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
16S: 1s22s22p63s23p4 ; S2- : 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.
13Al: 1s22s22p63s23p51 ; Al3+ : 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
8O: 1s22s22p4 ; O2- : 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
Câu 2. Cho biết cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử sau lần lượt là 3p1 ; 4p3 ; 5s2 ; 4p6.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của mỗi nguyên tử.
b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Giải thích?
Câu 3. Viết cấu hình electron, xác định số hiệu nguyên tử và cho biết nguyên tố đó là kim loại phi kim hay khí hiếm trong mỗi trường hợp sau:
a) tổng số electron thuộc các phân lớp s là 6.
b) tổng số electron thuộc các phân lớp p là 5.
c) phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 3p2.
d) phân lớp có mức năng lượng cao nhất là 4s2.
Câu 2:
✿3p1 a) CHe: 1s22s22p63s23p1
b) Nguyên tố là kim loại (3e lớp ngoài cùng)
✿4p3 a) CHe: 1s22s22p63s23p63d104s24p3
b) Nguyên tố là phi kim (5e lớp ngoài cùng)
✿5s2 a) CHe: 1s22s22p63s23p63d104s24p65s2
b) Nguyên tố là kim loại (2e lớp ngoài cùng)
✿4p6 a) CHe: 1s22s22p63s23p63d104s24p6
b) Nguyên tố là khí hiếm (8e lớp ngoài cùng)
Viết cấu hình electron của nguyên tử có cấu hình electron ngoài cùng là 4s1? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Cấu hình electron : \(1S^22S^22P^63S^23P^64S^1\)
Chúc bạn học tốt
Nguyên tử X có cấu hình electron 1s2 2s22p63s23p3 .công thức phân tử hợp chất khí của X với hidro :
A.H2S
B. HCL
C. NH3
D.PH3
Kèm cả lời giải
Câu 1. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Nhận định nào sau đây đúng về X?
A. Là nguyên tố s. B. Là kim loại vì có 3 electron lớp ngoài cùng.
a) Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:
Na -> Na+ ; Cl -> Cl-
Mg -> Mg2+ ; S -> S2-
Al -> Al3+ ; O -> O2-
b) Viết cấu hình electron của các nguyên tử và các ion. Nhận xét về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion được tạo thành.
a) Na -> Na+ + 1e ; Cl + 1e -> Cl-
Mg -> Mg2+ + 2e ; S + 2e -> S2-
Al -> Al3+ + 3e ; O + 2e -> O2-
b) Cấu hình electron của các nguyên tử và các ion:
11Na: 1s22s22p63s1 ; Na+: 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
17Cl: 1s22s22p63s23p5 ; Cl - : 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.
12Mg: 1s22s22p63s2 ; Mg2+: 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
16S: 1s22s22p63s23p4 ; S2- : 1s22s22p63s23p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ar.
13Al: 1s22s22p63s23p51 ; Al3+ : 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.
8O: 1s22s22p4 ; O2- : 1s22s22p6
Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống Ne.