Tìm các số dương a, b thỏa mãn a^3 + b^3 + 27 = 9abc
cho các số thực dương a; b; c thỏa mãn a^2 + b^2 + c^2 = 27 . Tìm giá trị nhỏ nhất của S = a^3 +b^3 +c^3
Điền số thích hợp vào ô trống : 10/12 < 17/ ? < 10/11
Dùng cái này:
Do: với mọi a > 0.
Nên: (*)
Áp dụng BĐT (*)...
Ta có :
(2a+3)(a-3)2 \(\ge\) 0 <=> (2a+3)(a2 -6a+9) \(\ge\) 0
<=> 2a3 - 12a2 +18a +3a3 -18a+7 <=> 2a3 - 9a2 + 27 \(\ge\) 0
Dấu " = " xảy ra <=> x=3
Tương tự ta có : 2b3 -9b2 +27 \(\ge\) 0; 2c3-9c2+27\(\ge\) 0
Mà a2 +b2 + c2 =27 (gt)
Do đó : 2(a3+b3+c3)-9(a2+b2+c2)+27.3 \(\ge\) 0
<=> 2( a3 + b3 +c3)\(\ge\) 6.27 <=> a3+b3+c3 \(\ge\) 81
Dấu "=" xảy ra <=> a=b=c=3
Vậy GTNN của S= a3+b3+c3 là 81
Cho các số dương a,b thỏa mãn a2+b2+ab=27. Tìm GTNN của a3+b3
dự đoán của chúa Pain a=b=3
áp dụng BDT cô si dạng " Senpou" ta có
lưu ý dạng " Senpou" ko có trong sách giáo khoa
và chỉ được sử dùng khi trong tình thế nguy cấp như . thể hiện . tán gái ...., và chỉ lừa được những thằng ngu :)
ko nên dùng trc mặt thầy cô giáo
\(27=a^2+b^2+ab\ge3\sqrt[3]{a^2b^2ab}=3ab.\)
\(a^3+b^3+3^3\ge3\sqrt[3]{a^3b^3.3^3}=9ab\)
mà \(3ab\le27\Leftrightarrow9ab\le27.3=81\)
suy ra
\(a^3+b^3+3^3\ge81\Leftrightarrow a^3+b^3\ge81-27=54\)
dấu = xảy ra khi a=b=3
1.Cho a,b,c,dương thỏa mãn a+b+c=1.Tìm GTNN của P=a3+b3+1/4c3
2.Cho a,b,c ko âm thoả mãn a+b+c=1.CMR \(ab+bc+ca-2abc\le\frac{2}{27}\)
3.Cho a,b là các số dương thỏa mãn ab=1.Tìm GTNN cảu biểu thức \(F=\left(2a+2b-3\right)\left(a^3+b^3\right)+\frac{7}{\left(a+b\right)^2}\)
24+t−94(∗)
Xét hàm (∗) được: MinF(t)=F(23)=−19
⇒MinP=MinF(t)=−19.dấu "=" xảy ra khi a=b=c=13
Xét các số thực âm a,b,c thay đổi thỏa mãn điều kiện 4(ab+bc+ac)=9abc+1 tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=a+b+c
Ủa số thực âm hay không âm vậy em?
Đặt \(a+b+c=p\) ; \(ab+bc+ca=q\) ; \(abc=r\)
\(\Rightarrow p^2\ge3q\)
Từ giả thiết: \(4q=9r+1\)
Áp dụng BĐT Schur bậc 3: \(r\ge\dfrac{4pq-p^3}{9}\)
\(\Rightarrow4q\ge4pq-p^3+1\Leftrightarrow p^3-1+4q-4pq\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(p-1\right)\left(p^2+p+1-4q\right)\ge0\)
Nếu \(p< 1\Rightarrow p^2+p+1-4q\le0\)
Mà \(p< 1\Rightarrow1>p^2\Rightarrow0\ge p^2+p+1-4q>p^2+p+p^2-4q\)
\(\Rightarrow2\left(p^2-2q\right)+p< 0\) (vô lý do \(p^2\ge3q\ge2q\))
\(\Rightarrow p\ge1\)
Vậy \(P_{min}=1\) khi \(a=b=c=\dfrac{1}{3}\) hoặc \(\left(a;b;c\right)=\left(\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2};0\right)\) và các hoán vị
cho a b c là các số dương thỏa mãn a^2+b^2+c^2=27 tìm GTLN của P= ab+bc+ca
Lời giải:
Áp dụng BĐT Cô-si:
$a^2+b^2\geq 2\sqrt{a^2b^2}=2|ab|\geq 2ab$
$b^2+c^2\geq 2bc$
$c^2+a^2\geq 2ac$
Cộng theo vế các BĐT trên ta được:
$2(a^2+b^2+c^2)\geq 2(ab+bc+ac)$
$\Rightarrow ab+bc+ac\leq a^2+b^2+c^2=27$
Vậy GTLN của $P$ là $27$
Tìm các số nguyên dương a, b thỏa mãn :5/a-b/3=1/6
Tìm các số nguyên dương a, b thỏa mãn :5/a-b/3=1/6
quy dong mau len rui tinh theo phuong phap uoc ay cau
Cho một ý là \(\frac{5}{a}-\frac{b}{3}=\frac{1}{6}\)
cho từng vd : a các cặp số có mẫu chung là 6 là
2,3 : 6,3;
cho các cặp số 1 \(\frac{5}{2}-\frac{b}{3}=\frac{1}{6}\)
2 \(\frac{5}{6}-\frac{b}{3}=\frac{1}{6}\)
cho các số b : \(\frac{5}{6,2}\)+ số đối của b thì số đó âm là âm hoặc dương
có một số vd -1,1,2,-2...7 sẽ có có thể
nên => \(\frac{5}{2}-\frac{7}{3}=\frac{1}{6}\)
Tìm các số nguyên dương a, b thỏa mãn ab = 3(a-b)
1) Cho các số thực \(a,b,c\) thỏa mãn \(a^3+b^3+c^3=3abc\) và \(a+b+c\ne0\)
Tính giá trị: \(P=\dfrac{a^2+2b^2+3c^2}{3a^2+2b^2+c^2}\)
2) Tìm các số dương \(x,y\) thỏa mãn: \(3^x=y^2+2y\)
1) \(\left\{{}\begin{matrix}a^3+b^3+c^3=3abc\\a+b+c\ne0\end{matrix}\right.\) \(\left(a;b;c\in R\right)\)
Ta có :
\(a^3+b^3+c^3\ge3abc\) (Bất đẳng thức Cauchy)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(a=b=c=1\left(a^3+b^3+c^3=3abc\right)\)
Thay \(a=b=c\) vào \(P=\dfrac{a^2+2b^2+3c^2}{3a^2+2b^2+c^2}\) ta được
\(\Leftrightarrow P=\dfrac{6a^2}{6a^2}=1\)
\(3^x=y^2+2y\left(x;y>0\right)\)
\(\Leftrightarrow3^x+1=y^2+2y+1\)
\(\Leftrightarrow3^x+1=\left(y+1\right)^2\left(1\right)\)
- Với \(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=0\end{matrix}\right.\)
\(pt\left(1\right)\Leftrightarrow3^0+1=\left(0+1\right)^2\Leftrightarrow2=1\left(vô.lý\right)\)
- Với \(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(pt\left(1\right)\Leftrightarrow3^1+1=\left(1+1\right)^2=4\left(luôn.luôn.đúng\right)\)
- Với \(x>1;y>1\)
\(\left(y+1\right)^2\) là 1 số chính phương
\(3^x+1=\overline{.....1}+1=\overline{.....2}\) không phải là số chính phương
\(\Rightarrow\left(1\right)\) không thỏa với \(x>1;y>1\)
Vậy với \(\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\) thỏa mãn đề bài
Tìm các số nguyên dương a,b thỏa mãn `a^3 + a^2 + 2a vdots ab-1`.