Trong tự nhiên kali có hai đồng vị K 19 39 và K 19 41 . Tính thành phần phần trăm về khối lượng của K 19 39 có trong KClO4.
A. 63%
B. 93,5%
C. 26,3%
D. 1,82%
Câu 2: Trong tự nhiên kali có hai đồng vị K và K. Khối lượng nguyên tử K là 39,13. a. Xác định thành phần phần trăm của mỗi đồng vị? b. Tinh thành phần phần trăm về khối lượng của K có trong KCl
Trong tự nhiên Kali có 2 đồng vị 39K và 41K. tính thành phần phần trăm về khối lượng của 39K có trong KCl, biết Cl = 35.5 và K = 39.13
Gọi x là phần trăm số mol của 39K
Ta có: \(\dfrac{39x+41\left(100-x\right)}{100}=39,13\)
\(\Rightarrow x=99,98\%\)
Gỉa sử \(n_{KCl}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_K=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{^{39}K}=0,9998\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m^{39}K=\dfrac{0,9998.39.100}{39,13+35,5}=52,25\%\)
Gọi X là phần trăm của 39K
Ta có : \(39.13=\dfrac{39X+41\left(100-X\right)}{100}\)
=> X=93.5%
% KL 39K là : \(\dfrac{39.93,5\%}{35.5+39.13}\cdot100=48,86\%\)
Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền 12 6 C và 13 6 C . Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là 12,011.
- Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị cacbon.
- Tính thành phần phần trăm khối lượng của 12C có trong K2CO3 (với K là đồng vị 39 19 K ; O là đồng vị 16 8 O ).
Trong tự nhiên chlorine (Cl) có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Biết nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,5 và thành phần phần trăm khối lượng của đồng vị 37Cl trong KClOx là 6,678%. Cho nguyên tử khối trung bình của K và O lần lượt là 39 và 16, xem nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối. Tính giá trị của x?
Giả sử: %35Cl trong tự nhiên là a.
⇒ %37Cl trong tự nhiên là 100 - a
Ta có: \(\dfrac{35.a+37.\left(100-a\right)}{100}=35,5\Rightarrow a=75\%=\%^{35}Cl\)
⇒ %37Cl = 25%
Mà: %37Cl trong KClOx là 6,678%
\(\Rightarrow\dfrac{25\%.37}{25\%.37+75\%.35+39+16x}=0,6678\)
\(\Rightarrow x=4\)
Trong tự nhiên, Clo có 2 đồng vị C 35 l và C 37 l , trong đó đồng vị chiếm C 35 l 75% về số đồng vị. Phần trăm khối lượng của C 35 l trong K C l O 4 là (cho nguyên tử khối: K=39, O=16)
A. 21,43%.
B. 7,55%.
C. 18,95%.
D. 64,29%.
ChọnC
Nguyên tử khối trung bình của Cl là :
Giả sử có 1 mol K C l O 4 → Số mol Cl = 1; số mol C 35 l là 0,75.
Phần trăm khối lượng của C 35 l trong K C l O 4 là
Trong tự nhiên kali có 2 đồng vị : 39 K chiếm 93,3% , 41 K chiếm 6,7% . NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA KALI LÀ :
A. 39,5 B. 40,5 C. 39,0 D.39,134
\(\overline{M}=\dfrac{39\cdot93.3\%+41\cdot6.7\%}{100\%}=39.134\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
¯¯¯¯¯¯M=39⋅93.3%+41⋅6.7%100%=39.134(gmol)
(:
Trong tự nhiên Brom có hai đồng vị là B 79 r và B 81 r . Biết nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91. Phần trăm khối lượng đồng vị B 81 r trong muối K B r O 3 là ( biết Br (K = 39), O (M = 16))
A. 87, 02%.
B. 26,45%.
C. 22,08%.
D. 28,02%.
Trong tự nhiên có 35 Cl và 37 Cl. Khối lượng của 1 lít khí clo ở đktc là 3,17g.
a,Tính thành phần phần trăm về số nguyên tử từng đồng vị trong tự nhiên.
b,Tính số nguyên tử 37 Cl có trong 1 lít khí clo (đktc)
c,Tính thành phần phần trăm về khối lượng của đồng vị 35 Cl trong KClO.
( biết K=39, O=16)
Trong tự nhiên brom có 2 đồng vị 3579Br và 3581Br. Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Tính thành phần phần trăm về số nguyên tử của 2 đồng vị.
Ta có: \(\overline{M_{Br}}=\dfrac{79\cdot x+81\cdot y}{100}=79,91\)
Mà \(x+y=100\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%^{79}Br=x=54,5\%\\\%^{81}Br=y=45,5\%\end{matrix}\right.\)