Tại sao trong mỗi bài học không cho các câu hỏi vận dụng thấp phần trắc nghiêm
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
ĐÂY LÀ PHẦN BÀI TẬP TỪ TRẮC NGHIỆM VÀ CẢ TỰ LUẬN NHÉ ^^
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG :
I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Trong lớp học người ta thương lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không lắp một bóng đèn lớn ở ngay giữa lớp. Câu giải thích nào sau đây là đúng?
A. Để cho lớp học đẹp hơn. B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học.
C. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài. D. Để học sinh không bị chói mắt.
2. Khi góc tới tăng thì góc phản xạ sẽ:
A.Giảm B. Tăng C. Không đổi D.Vừa tăng,vừa giảm
3. Một vật đặt trên mặt phẳng nằm ngang . Đặt một gương phẳng chếch 450 so với mặt bàn.
Hỏi ảnh của vật nằm theo phương nào ?
A. Nằm theo phương chếch 450 B. Nằm theo phương chếch 750
C. Nằm theo phương chếch 1350 D. Nằm theo phương thẳng đứng .
4 . Hai gương phẳng đặt song song với nhau, hướng mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng
l = 1m . Đặt một vật AB song song ,nằm giữa hai gương và cách gương G1 một khoảng 0,4m Khoảng cách giữa hai ảnh thứ nhất của AB qua hai gương G1G2 l à :
A. 2 m B.1,6m C.1,4m D. 1,2m .
5 . Chiếu một chùm sáng song song lên một gương cầu lồi ,ta thu được một chùm sáng phản xạ có tính chất :
A. Song song B. Hội tụ C. Phân kì D. Không truyền theo đường thẳng .
6. Trên xe ô tô , người ta gắn gương cầu lồi để cho người lái xe quan sát các vật ở phía sau xe có lợi gì hơn là gắn gương phẳng .
A. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi rõ hơn trong gương phẳng
B. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn gương phẳng
C.Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng
D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước
7 .Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với khi không có pha đèn ?
A. Vì pha đèn phản xạ được ánh sáng B. Vì pha đèn có thể hội tụ ánh sáng ở một điểm rất xa.
C.Vì pha đèn làm cho ánh sáng mạnh thêm D. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song
8 .Khi khám răng bác sĩ nha khoa dùng loại gương nào sử dụng loại gương nào để quan sát tốt hơn ?
A.Gương phẳng B. Gương cầu lõm C. Gương cầu lồi D. Gương cầu lồi và gương cầu lõm
9 . Ban đầu chiếu một tia sáng SI tới mặt một gương phẳng sao cho góc tới bằng 300 thì góc phản xạ bằng 300 .Giữ nguyên tia tới, quay gương một góc 300 ngược chiều kim đồng hồ thí góc phản xạ là bao nhiêu?
A. 900 B. 600 C. 300 D. 00
10. Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt một gương phẳng. Góc phản xạ i’ có giá trị nào sau đây?
A. i’ = 0° B. i’ = 45° C. i’ = 90° D. i’= 180°
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN :
Bài 1:Trên hình vẽ bên ,SI là tia tới, IR là tia phản xạ. Biết rằng hai tia SI và IR vuông góc với nhau.
Hãy cho biết góc giữa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới là bao nhiêu?
(ĐS: i = 450 ) S R
I
Bài 2: Vẽ tia phản xạ và tính góc phản xạ trong các trường hợp sau :
S
1200 |
I
|
|
450 |
M
S G I
H. a H .b
( ĐS: H.a i’=i= 450 ; Hb : i’ = i= 300 )
Bài 3 :Cho một gương phẳng M và một tia tới SI hợp với gương một góc 450. Chứng minh rằng tia tới và tia phản xạ sẽ vuông góc nhau .(vẽ hình minh họa )
M |
N |
Bài 4:Một cây cau ( MN) cao 1,8m được trồng bên cạnh
một hồ nước phẳng lặng .
a/ Hãy vẽ ảnh M’N’ của cây cau MN in bóng dưới mặt hồ.
b/ Tính độ cao của ảnh M’N’.
c/ Biết bờ hồ cách mặt nước 50cm. Tính MM’.
Bài 5 : Một người cao 1m7 đứng trước một gương phẳng, cách gương 2m
a) Xác định vị trí và tính chất ảnh của người đó .
b) Nếu người đó giơ tay phải lên chào bạn ,thì ảnh trong gương giơ tay gì ?
c) Nếu thay gương phẳng bằng gương cầu lồi thì tính chất ảnh sẽ thay đổi ra sao ?
Bài 6 : Với một gương cầu lõm và một gương phẳng cùng kích thước, cùng vị trí đặt mắt
a) Gương nào cho bề rộng vùng nhìn thấy lớn hơn ?
b) Vùng nhìn thấy trên mỗi gương tùy thuộc vào những yếu tố nào ?
à mà bài nào bị thiếu đề thì ko làm cg đc nha
1. C
2. B
3. D
4. A
5. C
6. D
7. C
8. B
9. D
10. A
Tại sao khi làm xong 10 câu hỏi miễn phí trong phần HỌC BÀI, tại sao lại không cho làm nữa?
Bạn đăng ký vip chưa
Mình đâu có tiền mà đăng ký?
Một trường tổ chức thi trắc nghiệm, mỗi học sinh làm một bài trắc nghiệm 30 câu, mỗi câu làm đúng được cộng 3 điểm, mỗi câu sai bị trừ 1 điểm, câu không làm thì cho 0 điểm. Toàn trường chỉ có đúng 2 học sinh bằng điểm, hỏi có bao nhiêu học sinh làm bài, biết rằng không ai bị điểm âm.
Mình thấy có câu hỏi vận tốc ánh sáng trong phần trắc nghiệm bài 2 kà 300 000km/h là không hợp lí.
Từ 20 câu hỏi trắc nghiệm bao gồm 7 câu Nhận biết; 7 câu Thông hiểu và 6 câu Vận dụng. Có bao nhiêu cách chọn 10 câu để làm đề thi sao cho có đủ 3 loại và số câu Vận dụng không vượt quá 2 câu
Số cách chọn là:
\(C^1_6\cdot C^9_{14}+C^2_6\cdot C^8_{14}=57057\left(cách\right)\)
trong 1 bài thi trắc nghiệm khách quan có 10 câu . mỗi câu có 5 phương án trả lời , trong đó có 1 phương án đúng . 1 học sinh không làm bài nên làm bài bằng cách với mỗi câu đều chọn ngẫu nhiên 1 phương án trả lời . tính xác suất để học sinh đó trả lời không đúng cả 10 câu ( tính chính xác đến hàng phần vạn ) .
Trong một bài thi trắc nghiệm khách quan có 10 câu hỏi. Mỗi câu có 4 phương án trả lời, trong đó chỉ có một phương án trả lời đúng. Một học sinh không học bài nên làm bài bằng cách chọn ngẫu nhiên (mỗi câu chỉ được chọn một phương án). Xác suất để học sinh đó trả lời đúng 7 câu bằng
A. C 10 7 . C 3 3 4 10
B. C 10 7 . C 3 3 40
C. C 10 7 . 3 3 4 10
D. C 10 7 . 3 3 40
Không gian mẫu là số phương án trả lời 10 câu hỏi mà học sinh chọn ngẫu nhiên. Suy ra số phần tử của không gian mẫu là n Ω = 4 10
Mỗi câu đúng có 1 phương án trả lời, mỗi câu sai có 3 phương án trả lời. Do đó để học sinh đó trả lời đúng 7 câu: có C 10 7 . 3 3 khả năng thuận lợi.
Vậy xác suất cần tính P = C 10 7 . 3 3 4 10
Chọn C.
Cách khác. Xác suất để trả lời đúng mỗi câu là 1 4 xác suất trả lời sai mỗi câu là 3 4 . Do đó xác suất học sinh trả lời đúng 7 câu bằng
I. PHẦN VĂN BẢN 1. Nội dung: Các văn bản: Buổi học cuối cùng; Đêm nay Bác không ngủ; Lượm. 2. Yêu cầu: - Nhận biết được văn bản, phương thức biểu đạt, ngôi kể và thể loại của các văn bản. - Đọc - hiểu được nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của các văn bản. - Học thuộc lòng các bài thơ Đêm nay Bác không ngủ; Lượm và tóm tắt văn bản Buổi học cuối cùng. 3. Vận dụng: - Trả lời hệ thống câu hỏi ở phần Đọc – hiểu văn bản SGK trang 55, 67, 76. - Nhận biết được các câu hỏi dạng đọc hiểu đơn giản trong văn bản. - Rút ra bài học về nội dung và nghệ thuật ở mỗi văn bản. II. PHẦN TIẾNG VIỆT 1. Nội dung: Các biện pháp tu từ: Nhân hóa; Ẩn dụ; Hoán dụ. 2. Yêu cầu: Đọc kĩ, hiểu và nhận diện được các biện pháp tu từ trên, soạn bài và vận dụng vào trong cách nói/ viết có ý nghĩa. 3. Bài tập vận dụng: - Học sinh trả lời các câu hỏi ở trang 56, 57; 68, 69; 82, 83. - Học sinh hoàn thành các bài tập ở phần luyện tập và học thuộc ghi nhớ trong sách giáo khoa của các bài học trên. III. PHẦN LÀM VĂN 1. Thể loại: Văn miêu tả người. 2. Yêu cầu: - Đọc kĩ, trả lời câu hỏi và học thuộc ghi nhớ SGK các bài: Phương pháp tả người; Luyện nói về văn miêu tả.
- Hiểu đặc điểm của văn miêu tả, đề văn và cách làm văn miêu tả để vận dụng vào làm một bài văn tả người. - Nắm vững các bước của quá trình tạo lập văn bản và các yếu tố quan trọng để tạo lập một văn bản thống nhất, hoàn chỉnh về nội dung và hình thức. 3. Vận dụng Các dạng đề kham khảo: Đề 1: Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em…) Đề 2: Hãy miêu tả hình ảnh mẹ hoặc cha trong lúc em ốm. Đề 3: Hãy viết một bài văn miêu tả về một người bạn mà em yêu quý.
sông nước cà mau : miêu tả+ kể
vượt thác : tự sự+ miêu tả
buổi học cuối cùng:tự sự+ miêu tả
Lượm: tự sự+ miêu tả+biểu cảm
Đêm nay Bác không ngủ: giữa tự sự+ biểu cảm + trữ tình
Một bài trắc nghiệm có 10 câu hỏi ,mỗi câu có 4 phương án lựa chọn trong đó có một đáp án đúng . Giả sử mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm sai bị trừ 2 điểm . Một học sinh không học bài nên chọn ngẫu nhiên một phương án . Tính xác xuất để học sinh nhận điểm dưới 1
Giả sử học sinh đó chọn x câu đúng (với \(0\le x\le10\)), như vậy sẽ có \(10-x\) câu sai
Số điểm học sinh đó đạt được là:
\(5x-2\left(10-x\right)=7x-20\)
Điểm dưới 1 \(\Rightarrow7x-20< 1\Rightarrow x< 3\)
Vậy học sinh đó trả lời đúng 0,1 hoặc 2 câu
Xác suất đúng khi chọn mỗi câu hỏi là 1/4 còn xác suất sai là 3/4 nên xác suất học sinh đó dưới 1 điểm là:
\(C_{10}^0.\left(\dfrac{1}{4}\right)^0.\left(\dfrac{3}{4}\right)^{10-0}+C_{10}^1.\left(\dfrac{1}{4}\right)^1.\left(\dfrac{3}{4}\right)^{10-1}+C_{10}^2.\left(\dfrac{1}{4}\right)^2.\left(\dfrac{3}{4}\right)^{10-2}=...\)