Lập phương trình hóa học cho phản ứng sau:
Lưu huỳnh đioxit + nước → axit sunfurơ H 2 C O 3
a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
- Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3).
- Lưu huỳnh đioxit + nước → Axit sunfurơ (H2SO3).
- Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2.
- Điphotpho pentaoxit + nước → Axit photphoric (H3PO4).
- Chì (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O.
b) Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
- Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3).
CO2+H2O <->H2CO3 ( hóa hợp)
- Lưu huỳnh đioxit + nước → Axit sunfurơ (H2SO3).
SO2+H2O->H2SO3 ( hóa hợp )
- Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2.
Zn+2HCl->ZnCl2+H2 ( thế )
- Điphotpho pentaoxit + nước → Axit photphoric (H3PO4).
P2O5+3H2O->2H3PO4 ( hóa hợp )
- Chì (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O.
PbO +H2-to>Pb +H2O
b) Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
Vì dựa theo phương trình chuyển hóa thành chất mới
a)
`CO_2 + H_2O -> H_2CO_3` - pư hóa hợp
`SO_2 + H_2O -> H_2SO_3` - pư hóa hợp
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2` - pư thế
`P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4` - pư hóa hợp
$PbO + H_2 \xrightarrow{t^o} Pb + H_2O$ - pư thế
a) CO2 + H2O → H2CO3 (phản ứng hóa hợp)
b) SO2 + H2O → H2SO3 (phản ứng hóa hợp)
c) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (phản ứng thế)
d) P2O5 + H2O → H3PO4 (phản ứng hóa hợp)
e) PbO + H2 → Pb + H2O (phản ứng thế)
a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
- Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3).
- Lưu huỳnh đioxit + nước → Axit sunfurơ (H2SO3).
- Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2.
- Điphotpho pentaoxit + nước → Axit photphoric (H3PO4).
- Chì (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H2O.
b) Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
a) Phương trình phản ứng:
CO2 + H2O → H2CO3 (1).
SO2 + H2O → H2SO3 (2).
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (3).
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (4).
PbO + H2 → Pb + H2O (5).
b) - Phản ứng (1), (2) và (4) là phản ứng kết hợp vì một chất mới tạo từ nhiều chất.
- Phản ứng (3) và (5) là phản ứng thế và đồng thời phản ứng (5) là phản ứng oxi hóa khử.
Lập phương trình hóa học cho phản ứng sau:
Cacbon đioxit + nước →axit cacbonic H 2 C O 3
a. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H2CO3)Lưu huỳnh đioxit + nước → Axit sunfurơ (H2SO3)Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H2Điphotpho + nước → Axit photphoric (H3PO4)Đồng (II) oxit + hiđro \(\underrightarrow{t^o}\) Chì (Pb) + H2Ob. Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?
a. Phương trình phản ứng.
CO2 + H2O → H2CO3 (1)
(kém bền)
SO2 + H2O → H2SO3 (2)
(kém bền)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2O (3)
P2O5 + HCl → 2H3PO4 (4)
CuO + H2 → Cu + H2O (5)
b. + Phản ứng (1), (2) và (4) là phản ứng hóa hợp.
+ Phản ứng (3) và (5) là phản ứng thế.
+ Phản ứng (5) là phản ứng oxi hóa khử.
a/ Phương trình phản ứng.
\(CO_2+H_2O\rightarrow H_2CO_3\left(1\right)\)
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\left(2\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\left(3\right)\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\left(4\right)\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\left(5\right)\)
b/
+ Phản ứng (1), (2) và (4) là phản ứng hóa hợp.
+ Phản ứng (3) và (5) là phản ứng thế.
+ Phản ứng (5) là phản ứng oxi hóa khử.
CO2+H2O\(\rightarrow\)H2CO3\(\Rightarrow\)pư hóa hợp
SO2+H2O\(\rightarrow\)H2SO3\(\Rightarrow\)pư hóa hợp
Zn+2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2\(\Rightarrow\)pư thế
P2O5+3H2O\(\rightarrow\)2H3PO4\(\Rightarrow\)pư hóa hợp
CuO+H2\(\rightarrow\)Cu+H2O\(\Rightarrow\)pư thế
Bài 2
a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
(1) Cacbon địoxit + nước axit cacbonic (H,CO3)
(2) Lưu huỳnh đioxit + nước (H,SO3) axit sunfurơ --->
(3) Điphotpho pentaoxit + nước (H,PO4)
(4) Nhôm + axit clohiđric axit photphoric nhôm clorua (AIC13) + H2 ↑
(5) Sắt + axit clohidiđric sắt (II) clorua (FeCl2) + H2 ↑
(6) Magie + axit clohiđric + H2 ↑ magie clorua (MgCl2)
(7) Chì (II) oxit + hiđro chì (Pb) + H,O (8) Đồng (II) oxit + hiđro
b) Mỗi phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng nào đã học?
1.\(CO_2+H_2O\rightarrow H_2CO_3\)
2.\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)
3.\(P_2O_5+H_2O\rightarrow H_3PO_4\)
4.\(Al+2HCl\rightarrow AlCl_2+H_2\uparrow\)
5.\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
6.\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
7.\(PbO+H_2\rightarrow Pb+H_2O\)
8.\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
b,
Phản ứng hóa hợp : 1;2;3
Phản ứng thế : 4;5;6
Phản ứng oxi hóa khử : 7;8
Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho đó là lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ) có công thức hóa học là SO2.
a) Viết phương trình hóa học của lưu huỳnh cháy trong không khí.
b) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Hãy tìm.
-Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc.
-Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
a) Phương trình hóa học S + O2 SO2
b) nS = = 0,05 mol.
Theo phương trình trên, ta có:
nSO2 = nS = nO2 = 0,05 mol.
⇒ VSO2 = 0,05 .22,4 = 1,12 l.
⇒ VO2 = 22,4.0,05 = 1,12 l
Vì khí oxi chiếm thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là
⇒ Vkk = 5VO2 = 5.1,12 = 5,6 l
Lập PTHH của các phản ứng sau:
a/ Oxit sắt từ + Khí hiđrô -----> Sắt + Nước
b/ Lưu huỳnh đioxit + Nước -----> Axit sunfurơ
c/ Đồng(II) clorua + Nhôm -----> Nhôm clorua + Đồng
d/ Axit photphoric + Natri hiđroxit -----> Natriphotphat + Nước
Fe3O4 + 4H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4H2O
SO2 + H2O \(\rightarrow\) H2SO3
3CuCl2 + 2Al \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3Cu
3NaOH + H3PO4 \(\rightarrow\)Na3PO4 + 3H2O
Bài 3:Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh thu được lưu huỳnh đioxit Viết phương trình hóa học? Cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Vì sao? Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt lượng lưu huỳnh trên? (Biết oxi đo ở đktc)( S=32, O=16)
\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,2->0,2---->0,2
Pư trên thuộc loại pư hóa hợp do từ 2 chất là S, O2 ban đầu tạo ra 1 chất là SO2
VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
Viết công thức hóa học của những chất sau: |
Lưu huỳnh trioxit, sắt (II) clorua, magie hiđroxit, kẽm photphat, chì (II)
nitrat, nhôm sunfat, axit sunfurơ, natri hiđroxit, điphotpho pentaoxit, axit clohiđric,
canxi cacbonat, thủy ngân (II) oxit, bari sunfit.
Viết lần lượt nhé: SO3, FeCl2, Mg(OH)2, Zn3(PO4)2, Pb(NO3)2, Al2(SO4)3, H2SO3, NaOH, P2O5, HCl, CaCO3, HgO, BaSO3