Có thể phân biệt 3 dung dịch: N a O H , H C l , H 2 S O 4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. giấy quỳ tím.
B. Zn.
C. Al.
D. B a C O 3 .
1/ Có 4 dung dịch đựng trong 4 ống nghiệm riêng biệt là NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt 4 dung dịch này. Viết phương trình hóa học.
2/ Cho 0,8g CuO và Cu tác dụng với 20ml dung dịch H2SO4 1M. Dung dịch nào thu được sau phản ứng.
Câu 1:
- thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử, quan sát:
+) Qùy tím hóa đỏ => dd HCl
+) Qùy tím hóa xanh => dd NaOH
+) Qùy tím không đổi màu => dd NaCl và dd NaNO3
- Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử chưa nhận biết được, quan sát:
+) Có xuất hiện kết tủa trắng => Đó là AgCl => dd ban đầu là dd NaCl
+) Không có kết tủa trắng => dd ban đầu là dd NaNO3.
PTHH: AgNO3 + NaCl -> AgCl (trắng) + NaNO3
Câu 2:
- Vì Cu không phản ứng vs dd H2SO4.
PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
=> dd thu được sau phản ứng là dd CuSO4.
Cho A là dung dịch H2SO4 2M và B là dung dịch H2SO4 5M.
a) Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA:VB = 2:3 được dung dịch C. Hãy xác định CM của dung dịch C.
b) Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích nhue thế nào để được dung dịch H2SO4 3M.
a) Theo quy tắc đường chéo ta có:
\(\dfrac{2}{3}\)=\(\dfrac{5-C_MC}{C_MC-2}\)
\(C_MC\)= 3,8
b) Theo quy tắc đường chéo ta có:
\(\dfrac{V_A}{V_B}\)=\(\dfrac{5-3}{3-2}\)=2
Mọi người giúp em làm bài tập các bài tập này nha. Bài nào cũng được ạ. Cảm ơn mọi người!
1. Hòa tan hết 26,5 gam NaCl trong 75 gam H2O ở 20°C được dung dịch X. Cho biết dung dịch X là bão hòa hay chưa bão hòa. Giải thích. Biết rằng độ tan của NaCl trong nước ở 20°C là 36 gam.
2. a) Hòa tan hết 7,18 gam NaCl vào 20 gam nước ở 20°C được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó.
b) Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hòa (ở 20°C), biết độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là 36 gam.
3. Hòa tan hết 5,72 gam Na2CO3 . 10 H2O (sô đa tinh thể) vào 44,28 ml nước. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Cảm ơn mọi người
1/ Hòa tan m(g) Na2O vào nước thu được dung dịch A. Trung hòa A cần 200ml dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,25M. Tìm m ?
2/ Trộn 100ml dung dịch H2SO4 1,1M với 100ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch A. Cho vào dung dịch A 1,35g Al thì thu được thể tích H2 ở đktc là bao nhiêu ?
3/ Dung dịch X có thể tích 300ml chứa Ca(OH)2 0,3M có thể hấp thụ tối đa nao nhiêu lít CO2 (ở đktc) ?
Bài 1:
nHCl = 0,5 . 0,2 = 0,01 mol
nH2SO4 = 0,25 . 0,2 = 0,05 mol
Pt: Na2O + H2O --> 2NaOH
.....0,055<-----------(0,01 + 0,1)....(mol)
.....NaOH + HCl --> NaCl + H2O
....0,01<----0,01..............................(mol)
.....2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
......0,1<------0,05............................................(mol)
mNaOH = 0,055 . 40 = 2,2 (g)
Bài 2:
nH2SO4 = 1,1 . 0,1 = 0,11 mol
nNaOH = 1 . 0,1 = 0,1 mol
nAl = \(\dfrac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\)
Pt: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
.....0,05 mol-> 0,1 mol
Xét tỉ lệ mol giữa NaOH và H2SO4:
\(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,11}{1}\)
Vậy H2SO4 dư
nH2SO4 dư = 0,11 - 0,1 = 0,01 mol
Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
................0,01 mol-------------------> 0,01 mol
Xét tỉ lệ mol giữa Al và H2SO4:
\(\dfrac{0,05}{2}>\dfrac{0,01}{3}\)
Vậy Al dư
VH2 thu được = 0,01 . 22,4 = 2,24 (lít)
câu 1 : Độ tan của KCl trong nước ở 20oC và 80oC lần lượt là 34,2 g và 51,3 g khi làm lạnh 745,5 g dung dịch KCl bão hòa ở 80oC xuống 20oC thì có bào nhiêu g tinh thể KCl tách ra
câu 2 : Đem 243 g dung dịch bão hòa Na2CO3 ở 20oC đun nóng lên 90oC .Tính khối lượng NaCl cần cho thêm vào dung dịch 90oC để thu đước dung dịch bão hòa .
câu 3 : Làm lạnh 850g dung dịch bão hòa MgCl2 từ 60oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam tinh thể MgCl2.6H2O tách ra khỏi dung dịch biết độ tan của MgCl2 trong nước ở 10oC và 60oC lần lượt là 52,9g và 61 g
câu 4 : Cho bieeys nồng độ dung dịch bão hòa KAl(SO4)2 ở 20oC là 5,56%
a, Tính độ tan muối trên ở 20oC
b, Tính m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20oC để đun nóng bay hơi 200g nước , phần còn lại làm lạnh đến 20oC . Tính khối lượng tinh thể ngậm nước.
câu 4 b mk sử lại nha : Lấy m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20oC để đun nóng bay hơi 200g nước , phần còn lại làm lạnh đến 20oC . Tính khối lượng tinh thể ngậm nước.
1. Để nhận biết O2 và O3 ta không thể dùng chất nào sau đây?
A. dung dịch KI cùng với hồ tinh bột.
B. PbS (đen).
C. Ag.
D. đốt cháy Cacbon.
2. Cấu hình electron nào không đúng với cấu hình electron của anion X2- của các nguyên tố nhóm VIA?
A. 1s2 2s2 2p4. B. 1s2 2s2 2p6.
C. [Ne] 3s2 3p6. D. [Ar] 4s2 4p6.
3. O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là
A. H2O. B. KOH. C. SO2. D. KI.
4. Nung 316 gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Vậy phần trăm KMnO4 đã bị nhiệt phân là
A. 25%. B. 30%. C. 40%. D. 50%.
5. SO2 bị lẫn tạp chất SO3, dùng cách nào dưới đây để thu được SO2 nguyên chất?
A. cho hỗn hợp khí sục từ từ qua dung dịch nước brom.
B. sục hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư.
C. sục hỗn hợp khí qua dung dịch BaCl2 loãng dư.
D. sục hỗn hợp khí từ từ qua dung dịch Na2CO3.
6. CO2 bị lẫn tạp chất SO2, dùng cách nào dưới đây để thu được CO2 nguyên chất?
A. sục hỗn hợp khí qua dung dịch nước muối dư.
B. sục hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư.
C. sục hỗn hợp khí qua dung dịch thuốc tím.
D. trộn hỗn hợp khí với khí H2S.
7. H2S tác dụng với chất nào mà sản phẩm không thể có lưu huỳnh?
A. O2. B. SO2. C. FeCl3. D. CuCl2.
8. H2SO4 đặc nguội không thể tác dụng với nhóm kim loại nào sau đây?
A. Fe, Zn. B. Fe, Al. C. Al, Zn. D. Al, Mg.
9. Trong sản xuất H2SO4 trong công nghiệp người ta cho khí SO3hấp thụ vào
A. H2O.
B. dung dịch H2SO4 loãng.
C. H2SO4 đặc để tạo oleum.
D. H2O2.
10. Cần hoà tan bao nhiêu lit SO3 (đkc) vào 600 gam H2O để thu được dung dịch H2SO4 49%?
A. 56 lit. B. 89,6 lit. C. 112 lit. D. 168 lit.
11. Nung 25 gam tinh thể CuSO4. xH2O (màu xanh) tới khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn màu trắng CuSO4 khan. Giá trị của x là
A. 1. B. 2. C. 5. D. 10.
12. Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khan (làm khô) tất cả các khí trong dãy nào sau đây?
A. CO2, NH3, H2, N2. B. NH3, H2, N2, O2.
C. CO2, N2, SO2, O2. D. CO2, H2S, N2, O2.
13. Khí H2S không tác dụng với chất nào sau đây?
A. dung dịch CuCl2. B. khí Cl2.
C. dung dịch KOH. D. dung dịch FeCl2.
14. Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 cần bao nhiêu mol X?
A. 1,2 mol. B. 1,5 mol. C. 1,6 mol. D. 1,75 mol.
15. H2O2 thể hiện là chất oxi hoá trong phản ứng với chất nào dưới đây?
A. dung dịch KMnO4. B. dung dịch H2SO3.
C. MnO2. D. O3.
16. Hoà tan 0,01 mol oleum H2SO4.3SO3 vào nước được dung dịch X. Số ml dung dịch NaOH 0,4M để trung hoà dung dịch X bằng
A. 100 ml. B. 120 ml. C. 160 ml. D. 200 ml.
1.D
2.A
3.B
4.D
5.C
6.C
7.D
8.B
9.C
10.C
11.C
12.C
13. D
14.C
15.B
16.D
Bài1:Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết vai trò của H 2 SO 4 trong các phản ứng (thể hiện tính axit hay tính
oxi hóa)
1.H 2 SO 4 + Na 2 SO 3
2.H 2 SO 4 loãng + Mg
5.H 2 SO 4 + Fe(OH) 3
6.H 2 SO 4 loãng + Fe(OH) 2
7.H 2 SO 4 đặc + Fe(OH) 2
8.H 2 SO 4 đặc + Al 2 O 3
9.H 2 SO 4 đặc + FeCO 3
10.H 2 SO 4 đặc + FeS
11.H 2 SO 4 loãng + FeS
Bài2:Trong phòng thí nghiệm khí hiđro sunfua H 2 S được điều chế bằng cách cho muối sunfua vào dung dịch axit clohidric HCl.
Nếu thay HCl bằng H 2 SO 4 đặc có điều chế được H 2 S không. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài3:Hỗn hợp muối X gồm Na 2 S và Na 2 SO 3 . Cho 100ml dung dịch H 2 SO 4 vào 16,5 gam X đun nóng, thu được hỗn hợp khí có tỷ
khối đối với H 2 là 27. Trung hòa dung dịch thu được bằng 500 ml dung dịch KOH 1M.
a.Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. b.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H 2 SO 4 .
Bài4:Giải thích tại sao axit H 2 S có tính khử. Viết 5 phương trình phản ứng để minh họa?
Bài5:Cho các chất sau: muối ăn, quặng pirit, nước, không khí các điều kiện có đủ. Viết phương trình điều chế H 2 SO 4 , Cl 2 ,
Fe 2 (SO 4 ) 3 .
Bài 7:Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau bị mất nhãn: K 2 S, KCl, K 2 SO 3 , K 2 SO 4 , KNO 3 .
Bài 8:Dung dịch X chứa hai axit: HCl 2M và H 2 SO 4 4M. Để trung hoà hết 100ml dung dịch X cần 200 gam dung dịch NaOH.
Tính nồng độ của dung dịch NaOH?
Bài9:Để trung hoà 200ml dung dịch X gồm HCl và H 2 SO 4 cần 400ml dung dịch Ba(OH) 2 , tạo ra 23,3 gam kết tủa. Cho 7,2 gam
kim loại M vào 400 ml dung dịch X thu được 6,72 lít khí duy nhất (ở đktc). Dung dịch thu được sau phản ứng cần 200ml dung
dịch Ba(OH) 2 nói trên để trung hoà hết. Tìm nồng độ của HCl, H 2 SO 4 , Ba(OH) 2 và kim loại M.
Bài 10:Chỉ được dùng quỳ tím, hãy phân biệt các dung dịch bị mất nhãn sau: MgSO 4 , HCl, BaCl 2 , NaCl, KOH.
GIÚP MK MỘT SỐ CÂU VỚI NHA, MK CẢM ƠN
Không dùng thêm hóa chất nào khác, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn là: HCl, NaOH, Ba(OH)2, K2CO3, MgSO4.
cho các mt tác dụng lần lượt vs nhau
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↑ => HCl
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1↓ => NaOH
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ => Ba(OH)2
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2↓ và 1↑ => K2CO3
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 3↓ => MgSO4
Các PTHH:
2HCl + K2CO3 → 2KCl + H2O
2NaOH + MgSO4 → Na2SO4 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KOH
Ba(OH)2 + MgSO4 → Mg(OH)2 + BaSO4
K2CO3 + MgSO4 → MgCO3 + K2SO4
Bằng PTHH hãy phân biệt các dd mất nhãn sau: NaCl,Na2SO4, BaCl2, H2SO4, HNO3, AgNO3