Cho 0,2 mol Mg vào dd HNO3 loãng có dư tạo khí N2O. Số mol HNO3 đã bị khử là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al (có tỷ lệ mol 3:4) vào dung dịch chứa HNO3 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 8,2m gam muối. Biết rằng có 0,3 mol N+5 trong HNO3 đã bị khử. Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 2,1
B. 3,0
C. 2,4
D. 4,0
Câu 57: Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol FeO vào dung dịch HNO3 loãng có dư. Giả sử phản ứng sinh ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 đã phản ứng là? Câu 58: Cho 15,92 g hỗn hợp Ag và Cu phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 loãng dư, thì có 3,36 lit khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất) bay ra. % khối lượng Ag trong hỗn hợp ban đầu. Câu 59: Hòa tan hoàn toàn 3,23 gam hh A (Zn và Cu) bằng 100 ml dd HNO3 thì thu được 2,24 lít khí màu nâu đỏ bay ra. a. Viết các pt phản ứng . b. Tính thành phần trăm theo khối lương các kim loại trong hh A. c. Xác nồng độ mol HNO3 cần dùng và khối lượng muối tạo thành. Câu 61: Cho hỗn hợp gồm 10 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí N2 (đktc) và dung dịch Y không chứa NH4+. % khối lượng Mg trong hỗn hợp.
Câu 57. Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol FeO vào dung dịch HNO3 loãng có dư. Giả sử phản ứng sinh ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 đã phản ứng là?
Bảo toàn electron :
$3n_{NO} = n_{FeO} \Rightarrow n_{NO} = \dfrac{0,15}{3} = 0,05(mol)$
$n_{Fe(NO_3)_3} = n_{FeO} = 0,15(mol)$
Bảo toàn N :
$n_{HNO_3} = 3n_{Fe(NO_3)_3} + n_{NO} =0,15.3 + 0,05 = 0,5(mol)$
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,015 mol khí N2O ( sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Số mol axit HNO3 đã tham gia phản ứng là:
A. 0,17.
B. 0,15.
C.0,19.
D.0,12.
Chọn đáp án B
10HNO3 + 8e → N2O + 8NO3– + 5H2O ||⇒ nHNO3 phản ứng = 10nN2O = 0,15 mol ⇒ chọn B.
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,015 mol khí N2O ( sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Số mol axit HNO3 đã tham gia phản ứng là:
A. 0,17.
B. 0,15.
C.0,19.
D.0,12.
đáp án B
10HNO3 + 8e → N2O + 8NO3– + 5H2O ||⇒ nHNO3 phản ứng = 10nN2O = 0,15 mol ⇒ chọn B.
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng, thu được 0,015 mol khí N 2 O ( sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Số mol axit HNO 3 đã tham gia phản ứng là:
A. 0,17.
B. 0,15.
C.0,19.
D.0,12.
Hòa tan hết 44,0 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 205,0 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm 0,1 mol khí Z và 0,2 mol khí T. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 64,0 gam rắn khan. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 3,15.
B. 3,04
C. 2,85
D. 2,15
Cho 6,84 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 5: 4 tác dụng với lượng dư dung dịch H N O 3 loãng, thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí, có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Số mol H N O 3 bị khử trong quá trình trên là
A. 0,1375 mol
B. 0,81 mol
C. 0,66 mol
D. 0,18 mol
Đáp án A
n M g = 0 , 15 m o l ; n A l = 0 , 12 m o l Hai khí thu được là N 2 , N 2 O
Đặt n N 2 = x ; n N 2 O = y
⇒ n k h i = x + y = 0 , 04 m o l ; m k h í = 28 x + 44 y = 0 , 04 . 18 . 2
Giải hệ cho x-y=0,02 mol
Bảo toàn electron:
2 n M g + 3 n A l = 10 n N 2 + 8 n N H 4 +
⇒ n N H 4 + = 0 , 0375 m o l
n H N O 3 b i k h u = 2 n N 2 + 2 n N 2 O + n N H 4 + = 0 , 1175 m o l bị khửa
Cho 5,04 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là
A. 0,095 mol
B. 0,11mol
C. 0,1 mol
D. 0,08 mol
Cho 5,04g hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Số mol HNO3 bị khử trong quá trình trên là:
A. 0,1 mol.
B. 0,095 mol.
C. 0,08 mol.
D. 0,11 mol