Bảo toàn electron :
$3n_{NO} = n_{FeO} \Rightarrow n_{NO} = \dfrac{0,15}{3} = 0,05(mol)$
$n_{Fe(NO_3)_3} = n_{FeO} = 0,15(mol)$
Bảo toàn N :
$n_{HNO_3} = 3n_{Fe(NO_3)_3} + n_{NO} =0,15.3 + 0,05 = 0,5(mol)$
Bảo toàn electron :
$3n_{NO} = n_{FeO} \Rightarrow n_{NO} = \dfrac{0,15}{3} = 0,05(mol)$
$n_{Fe(NO_3)_3} = n_{FeO} = 0,15(mol)$
Bảo toàn N :
$n_{HNO_3} = 3n_{Fe(NO_3)_3} + n_{NO} =0,15.3 + 0,05 = 0,5(mol)$
Câu 57: Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol FeO vào dung dịch HNO3 loãng có dư. Giả sử phản ứng sinh ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 đã phản ứng là? Câu 58: Cho 15,92 g hỗn hợp Ag và Cu phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 loãng dư, thì có 3,36 lit khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất) bay ra. % khối lượng Ag trong hỗn hợp ban đầu. Câu 59: Hòa tan hoàn toàn 3,23 gam hh A (Zn và Cu) bằng 100 ml dd HNO3 thì thu được 2,24 lít khí màu nâu đỏ bay ra. a. Viết các pt phản ứng . b. Tính thành phần trăm theo khối lương các kim loại trong hh A. c. Xác nồng độ mol HNO3 cần dùng và khối lượng muối tạo thành. Câu 61: Cho hỗn hợp gồm 10 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí N2 (đktc) và dung dịch Y không chứa NH4+. % khối lượng Mg trong hỗn hợp.
Câu 58. Cho 15,92 g hỗn hợp Ag và Cu phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 loãng dư, thì có 3,36 lit khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất) bay ra. % khối lượng Ag trong hỗn hợp ban đầu là bn? Câu 59. Hòa tan hoàn toàn 3,23 gam hh A (Zn và Cu) bằng 100 ml dd HNO3 thì thu được 2,24 lít khí màu nâu đỏ bay ra. a. Viết các pt phản ứng . b. Tính thành phần trăm theo khối lương các kim loại trong hh A. c. Xác nồng độ mol HNO3 cần dùng và khối lượng muối tạo thành.
Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 dư. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí màu nâu đỏ (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch B. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B.
Bài 3. Hòa tan 15,6 gam hỗn hợp Fe và FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 chỉ tạo sản phẩm khử là 0,15 mol NO. Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Giai gium em bai nay voi a
Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng HNO3 loãng (dư), thu được 1,12 lít khí NO (ở đktc,
NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y.
a) Viết các PTHH (dạng phân tử) của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng các chất trong X. [% Fe3O4 = 75,65%]
Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam chất tan và V lit (đktc) khí NO duy nhất.
a) Gía trị của V là:
A. 6,72 B. 8,96 C. 4,48 D. 10,8
b) Gía trị của m là:
A. 10,6 B. 18,5 C. 22,6 D. 189
Cho 5,6g Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 0,5M, sau phản ứng thu được một chất khí có màu nâu (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch B. Tính thể tích dung dịch HNO3 cần dùng.
Cho m gam Cu tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch HNO3 1M, phản ứng đủ, sau phản ứng thu được V(lít) khí NO ở đkc là spk duy nhất. Tính m, V?