cho 250 ml dung dịch hcl 0.40 M . Hỏi phải thêm bao nhiêu nước vào dd này để được dd pH=1
Có 250 ml dung dịch HCl 0,4M. Hỏi phải thêm bao nhiêu nước vào dung dịch này để được dung dịch có pH = 1,00 ? Biết rằng sự biến đổi thể tích khi pha trộn là không đáng kể.
Để có pH = 1 thì nồng độ HCl phải bằng 1. 10 - 1 mol/l. Vậy phải pha loãng 4 lần dung dịch HCl 0,4M, nghĩa là pha thêm 750 ml nước.
Hòa tan 8,4 gam KOH vào nước thu được 500 ml dd A. a) Tính CM của dung dịch A b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 300 ml dd A để được dd KOH 0.2 M
a, \(n_{KOH}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\)
b, \(n_{KOH\left(trong300mlA\right)}=0,3.0,3=0,09\left(mol\right)\)
Gọi: VH2O = a (l)
\(\Rightarrow C_{M_A}=0,2=\dfrac{0,09}{a+0,3}\Rightarrow a=0,15\left(l\right)=150\left(ml\right)\)
Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 3. Cần thêm vào dung dịch này bao nhiêu ml nước để thu được dung dịch có pH = 4.
A. 1ml.
B. 90ml.
C. 10ml.
D. 100ml.
Đáp án B
nHCl bđ = V. CM = 10.10-3. 10-pH = 10-5
pHsau = 4 => CM sau = 10-4 M
=> Vsau = n : CM = 0,1 lit = 100 ml
=> Vthêm = 100 – 10 = 90 ml
Cho 10ml dung dịch HCl có pH=3 cần thêm vào dung dịch này bao nhiêu ml nước để thu được dung dịch có pH=4
$n_{HCl} = 0,01.10^{-3}(mol)$
$\Rightarrow V_{dd\ HCl\ pH = 4} = \dfrac{0,01.10^{-3}}{10^{-4}} = 0,1(lít)$
$\Rightarrow V_{H_2O} = 0,1 - 0,01 = 0,09(lít)$
Thêm từ từ 100g dd H2SO4 98% vào nước và điều chỉnh để được 1 lít dung dịch X. Phải thêm vào 1 lít dung dịch X bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1,5M để thu được dung dịch có pH = 13?
A. 1,24 lít
B. 1,50 lít
C. 1,14 lít
D. 3,00M.
Thêm từ từ 100g dd H2SO4 98% vào nước và điều chỉnh để được 1 lít dung dịch X. Phải thêm vào 1 lít dung dịch X bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1,5M để thu được dung dịch có pH = 13?
A. 1,24 lít
B. 1,50 lít
C. 1,14 lít
D. 3,00M.
1/ Cho 4,6g kim loại R vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hìa 1/10 dung dịch Y cần 230 ml dung dịch HCl 0,1M. Vậy kim loại R là ?
2/Cho 16g hỗn hợp X gồm Mg và MgO vào dd HCl dư thu đc 2,24 l H2 .cô cạn dd thu được bao nhiêu g muối.
3/ Để oxi hóa hoàn toàn 1 kim loại R thành oxit phải dùng 1 lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng.R là
4/Một hiđroxit có khối lượng phân tử là 78.Kim loại đó là
\(\dfrac{1}{10}m_R=0,46\left(g\right)\)
2R+ 2nHCl -----------> 2RCln + H2
\(n_{HCl}=0,23.0,1=0,023\left(mol\right)\)
=> \(n_R=\dfrac{0,023}{n}=\dfrac{0,46}{R}\)
Chỉ có giá trị n=2, R =40 thỏa mãn
Vậy R là Ca
2R + 2nH2O -> 2R(OH)n+ nH2
0,23/n 0,23/n
R(OH)n + nHCl-> RCln +nH2O
0,23/n 0,23
Ta có R.0,23/n =4,6
=> R=20n
Chọn n=2 => R=40(Ca)
Câu 4: gọi công thức của hidroxit là M(OH)n
Ta có M+17n=78
Chọn n=3 => M=27(Al)
Vậy kim loại cần tìm là Al
Câu1 Trộn 100 ml dung dịch chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 0,15 M thu được 250 ml dung dịch có pH= x và m gam kết tủa. Giá trị của x và m là Câu2 Cho 10ml dung dịch HNO3 có pH=4. Cần thêm bao nhiêu ml nước cất để thu được dung dịch có pH=6?A. 990 ml. Câu3 Một dung dịch chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol SO42-; 0,01 mol Cl- và x mol Cu2+. Giá trị của x là
Cho 36,8g hỗn hợp gồm Na2O và BaO(tỉ lệ 1:2) vào nước thu được dung dịch bazơ cần bao nhiêu ml dd HCL 20% để trung hoà hết
Gọi n Na2O = a(mol) => n BaO = 2a(mol)
=> 62a + 153.2a = 36,8
=> a = 0,1
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
n HCl = n NaOH + 2n Ba(OH)2 = 2n Na2O + 2n BaO = 0,1.2 + 0,1.2.2 = 0,6(mol)
m dd HCl = 0,6.36,5/20% = 109,5(gam)