Tìm nghiệm của đa thức:
\(N\left(y\right)=3y^2-5y+2\)
a) Tìm nghiệm của đa thức \(P\left(y\right)=3y+6\)
b) Chứng tỏ rằng đa thức sau không có nghiệm: \(Q\left(y\right)=y^4+2\)
a) Ta có: P(x) = 3y + 6 có nghiệm khi
3y + 6 = 0
3y = -6
y = -2
Vậy đa thức P(y) có nghiệm là y = -2.
b) Q(y) = y4 + 2
Ta có: y4 có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi y
Nên y4 + 2 có giá trị lớn hơn 0 với mọi y
Tức là Q(y) ≠ 0 với mọi y
Vậy Q(y) không có nghiệm.
+) P (y) = 3y+ 6 có nghiệm nếu : 3y+ 6= 0
=> 3y= 0- 6
=> 3y= -6
=> y= -2
Vậy đa thức P(y) có nghiệm: y= -2
+ ) Q( y)= y4 + 2 nếu có nghiệm thì: y4 +2= 0
=> y4= -2
=> Q( y) = y4 +2 k có nghiệm.
1. Đáp án nào đúng:
a) \(\dfrac{3x}{5y}=\dfrac{3x\left(x-2\right)}{5y\left(x-2\right)}\)
b) \(\dfrac{3x}{5y}=\dfrac{2x\left(x-2\right)}{3y\left(x+2\right)}\)
c) \(\dfrac{3x}{5y}=\dfrac{9x}{15y}\)
d) \(\dfrac{3x}{5y}=\dfrac{3x.x}{5y.x}\)
2. Tìm đa thức M trong đẳng thức \(\dfrac{8\left(x-y\right)}{4\left(x^2-y^2\right)}\)= \(\dfrac{ }{x+y}\)
3. Rút gọn phân thức \(\dfrac{6x^2y^3}{8x^3y^3}=\)
4. Rút gọn phân thức \(\dfrac{20xy\left(x+y\right)}{5xy\left(x-y\right)}=\)
5. Rút gọn phân thức \(\dfrac{6x-12}{\left(x+3\right)\left(x-3\right)}=\)
6. Rút gọn phân thức \(\dfrac{4\left(x-1\right)-2\left(1-x\right)}{6\left(x-1\right)}=\)
giúp mình nhé mng mình đang gấp ạ
1A,B,D
2 M=2
3 \(=\dfrac{3}{4x}\)
4 \(=\dfrac{4\left(x+y\right)}{x-y}=\dfrac{4x+4y}{x-y}\)
5 K rút gọn đc
6 \(=\dfrac{4\left(x-1\right)+2\left(x-1\right)}{6\left(x-1\right)}=\dfrac{6\left(x-1\right)}{6\left(x-1\right)}=1\)
a) Tìm nghiệm của đa thức \(P\left(y\right)=3y+6\)
b) Chứng tỏ rằng đa thức sau không có nghiệm \(Q\left(y\right)=y^4+2\)
a) Ta có: P(x) = 3y + 6 có nghiệm khi
3y + 6 = 0
3y = -6
y = -2
Vậy đa thức P(y) có nghiệm là y = -2.
b) Q(y) = y4 + 2
Ta có: y4 có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi y
Nên y4 + 2 có giá trị lớn hơn 0 với mọi y
Tức là Q(y) ≠ 0 với mọi y
Vậy Q(y) không có nghiệm.
a) Giả sử: P (y) = 0
=> 3y+6 = 0
=> 3y = -6
=> y =-2
Vậy y = -2 là một nghiệm của đa thức P (y)
b) Giả sử: Q (y) = 0
=> y4 + 2 = 0
=> y4 = -2
Vì y4 \(\ge\) 0 \(\forall\) y
nên y4 = -2 là vô lí
Vậy đa thức Q (y) = y4 + 2 không có nghiệm
a) Ta có: P(x) = 3y + 6 có nghiệm khi
3y + 6 = 0
3y = -6
y = -2
Vậy đa thức P(y) có nghiệm là y = -2.
b) Q(y) = y4 + 2
Ta có: y4 có giá trị lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi y
Nên y4 + 2 có giá trị lớn hơn 0 với mọi y
Tức là Q(y) ≠ 0 với mọi y
Vậy Q(y) không có nghiệm
Cho đa thức Q(y) = \( = 2{y^2} - 5y + 3\). Các số nào trong tập hợp \(\left\{ {1;2;3;\dfrac{3}{2}} \right\}\)là nghiệm của Q(y).
Xét Q(1) = 2.12 – 5.1 + 3 = 2 – 5 + 3 = 0 nên 1 là một nghiệm của Q(y)
Q(2) = 2.22 – 5.2 + 3 = 8 – 10 + 3 = 1\( \ne \)0 nên 2 không là nghiệm của Q(y)
Q(3) = 2.32 – 5.3 + 3 = 18 – 15 + 3 = 6\( \ne \)0 nên 3 không là nghiệm của Q(y)
\(Q(\dfrac{3}{2}) = 2.{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)^2} - 5.\dfrac{3}{2} + 3 = \dfrac{9}{2} - \dfrac{{15}}{2} + 3 = 0\) nên \(\dfrac{3}{2}\) là một nghiệm của Q(y)
Vậy \(1;\dfrac{3}{2}\) là nghiệm của Q(y)
C4: Tìm các đa thức A và B, biết:
a) \(A+\left(x^2-4xy^2+2xz=3y^2\right)=0\)
b) Tổng của đa thức B với đa thức \(\left(4x^2y+5y^2-3xz+z^2\right)\)
Bài 2:Cho đa thức M(y)=y^2+4y^4+3y^3-6y-5+y^2+5y^4-3y^3
N(y)=4y^3-y^2+y-5y^3-y^2-y^4+3y
a)Thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến
b)Chứng tỏ rằng y=1 là nghiệm của M(y) mà Không là nghiệm của N(y)
Các bạn giải hộ mình câu b nha nó khó vl
tìm nghiệm của đa thức
a, (x+1).(x-2).(2x-1)
b, 3y^2-27
c, 5y^3+40
Lời giải:
a/
$(x+1)(x-2)(2x-1)=0$
$\Rightarrow x+1=0$ hoặc $x-2=0$ hoặc $2x-1=0$
$\Rightarrow x=-1$ hoặc $x=2$ hoặc $x=\frac{1}{2}$
Vậy nghiệm của đa thức là $1; 2; \frac{1}{2}$
b.
$3y^2-27=0$
$\Rightarrow 3y^2=27$
$\Rightarrow y^2=9=(3)^2=(-3)^2$
$\Rightarrow y=3$ hoặc $y=-3$
Vậy nghiệm của đa thức là $3$ và $-3$
c.
$5y^3+40=0$
$5y^3=-40$
$y^3=-8=(-2)^3$
$\Rightarrow y=-2$
Vậy nghiệm của đa thức là $y=-2$
Tìm nghiệm nguyên dương của pt \(35\left(x^5y+3x^2+y^2\right)=63x^3y+189\)
Cho đa thức
\(f\left(y\right)=4y^6-6y^2-3y^4-3+4y^4-4y^6+5y\)
a)Thu gọn và sắp xếp đa thức f(y) theo lũy thừa giảm dần của biến
b)Tính f(0); \(f\left(\dfrac{1}{2}\right)\)
c) Cho đa thức k(y) =\(4y^2-y^4\)
Tính đa thức A(y)= f(y)+ k(y)
d) Tìm nghiện của đa thức A(y)
Giúp mik nhha mai phải nộp rùi nì >.<
a, f(y)=4y6−6y2−3y4−3+4y4−4y6+5y
=\(^{y^4-6y^2+5y-3}\)
b, f(0)=\(^{0^4-6.0^2+5.0-3}\)
=-3
f(\(\dfrac{1}{2}\))=(\(\left(\dfrac{1}{2}\right)^4-6.\left(\dfrac{1}{2}\right)^2+5.\dfrac{1}{2}-3\)
=\(\dfrac{1}{16}-\dfrac{3}{2}+\dfrac{5}{2}-\dfrac{6}{2}\)
=\(\dfrac{1}{16}-\dfrac{24}{16}+\dfrac{40}{16}-\dfrac{48}{16}\)
=\(\dfrac{-31}{16}\)
c, A(y)=f(y)+k(y)
=(\(^{y^4-6y^2+5y-3}\))+(\(4y^2-y^4\)
=\(2y^2+5y-3\)
Xin lỗi ad nhìu nha :(( ý d tui hơm nhớ cách làm nên hông dám chỉ bậy:)