cho a,b >0 thỏa a+b=1, CM:
a^2 + b^2 + 1/a^2 + 1/b^2 >= 17/2
1. Cho a,b,c>0 thỏa mãn 1/a+1/b+1/c=3.Tìm GTNN của P=1/a^2+1/b^2+1/c^2
2.Cho a,b,c khác 0 thỏa mãn a+b+c =0 và 1/a+1/b+1/c=7.Tính 1/a^2+1/b^2+1/c^2
3.Cho a<_b<_ c và a+b+c>0.Cm:a/b+b/c+c/a>_ b/a+c/b+a/c
1. Ta có : \(\left(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}\right)^2\ge0\Rightarrow\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}\ge\frac{2}{ab}\)
Tương tự : \(\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}\ge\frac{2}{bc}\); \(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{c^2}\ge\frac{2}{ac}\)
\(\Rightarrow\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}\ge\frac{1}{ab}+\frac{1}{bc}+\frac{1}{ac}\). Dấu " = " xảy ra \(\Leftrightarrow\)a = b = c
\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=3\Rightarrow\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}+2\left(\frac{1}{ab}+\frac{1}{bc}+\frac{1}{ac}\right)=9\)
\(9\le3\left(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}\right)\)\(\Rightarrow\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}\ge3\)
Dấu " = " xảy ra \(\Leftrightarrow\)a = b = c = 1
\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=7\)\(\Rightarrow\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}+2\left(\frac{1}{ab}+\frac{1}{bc}+\frac{1}{ac}\right)=49\)
\(\Rightarrow\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}+2.\frac{a+b+c}{abc}=49\)
\(\Rightarrow\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}=49\)
Xét hiệu \(A=\frac{a}{b}+\frac{b}{c}+\frac{c}{a}-\frac{b}{c}-\frac{c}{b}-\frac{a}{c}\)
\(\frac{a^2c+b^2a+c^2b-b^2c-c^2a-a^2b}{abc}\)
\(\frac{\left(c-b\right)\left(a-c\right)\left(a-b\right)}{abc}\)
Ta thấy c -b \(\ge\)0 ; a - c \(\le\)0 ; a - b \(\le\)0 nên ( c - b ) ( a - c ) ( a - b )\(\ge\)0
Mà abc > 0 nên A \(\ge\)0 => ....
cho a,b khác 0 thỏa mãn a+b=1 cm:a/(b^3-1)+b/(a^3-1)=2(ab-2)/(a^2b^2+3)
ai trả lời đúng mk tích cko 5 cái
1) cho \(x>0\). CMR: \(x+\dfrac{1}{x}\ge2\)
2) cho a, b, c, d>0. thỏa mãn \(a.b.c.d=1\). CM:
a) \(ab+cd\ge2\)
b) \(a^2+b^2+c^2+d^2\ge4\)
giúp mk vs ạ mk cần gấp
1) Với x > 0 ta có:
\(x+\dfrac{1}{x}\ge2\\ \Leftrightarrow\dfrac{x^2+1}{x}\ge\dfrac{2x}{x}\\ \Leftrightarrow x^2+1\ge2x\left(\text{vì }x>0\right)\\ \Leftrightarrow x^2-2x+1\ge0\\ \Leftrightarrow\left(x-1\right)^2\ge0\left(\text{luôn đúng }\forall x>0\right)\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow x=1\). Vậy BĐT được chứng mình với x > 0.
1: Áp dụng Bđt cosi, ta được:
\(x+\dfrac{1}{x}\ge2\cdot\sqrt{x\cdot\dfrac{1}{x}}=2\)
2a)
Có \(abcd=1\Rightarrow ab=\dfrac{1}{cd}\)
Áp dụng BĐT vừa chứng mình ở bài 1, ta có:
\(cd+\dfrac{1}{cd}\ge2\Leftrightarrow ab+cd\ge2\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow cd=1\)
Vậy BĐT được chứng minh với a,b,c,d > 0 thỏa mãn abcd = 1.
Cho a,b,c > 0 thỏa mãn :a.b.c=1
CM:a2+b2+c2 _>a+b+c
Cách 1:
Ta có: \(VT-VP\ge\frac{\left(a+b+c\right)^2}{3}-\left(a+b+c\right)=\left(a+b+c\right)\left(\frac{a+b+c-3}{3}\right)\ge0\) (do \(a+b+c\ge3\sqrt[3]{abc}=3\))
Đẳng thức xảy ra khi a = b = c = 1.
Cách 2:Đổi biến" \(a=\frac{x}{y};b=\frac{y}{z};c=\frac{z}{x}\)
Cách 3: Dùng P,Q,R
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}p=a+b+c\ge3\left(\text{vì abc = 1}\right)\\q=ab+bc+ca\ge3\left(\text{vì abc = 1, theo Cô si}\right)\\r=abc=1\end{matrix}\right.\)
Quy về: Cho \(p,q\ge3;r=1\). Chứng minh:
\(p^2-2q\ge p\). Ta biết rằng \(2q=2\left(ab+bc+ca\right)\le\frac{2}{3}\left(a+b+c\right)^2=\frac{2}{3}p^2\)
Do đó \(p^2-2q\ge\frac{1}{3}p^2\). Cần chứng minh \(\frac{1}{3}p^2\ge p\Leftrightarrow p\left(\frac{p-3}{3}\right)\ge0\) (đúng do p >= 3)
Vậy ta có đpcm.
P/s: đúng ko ta?
Bài 1:Tìm x thuộc Z:
/x+1/+/x-2/+/x+7/=5x-10
Bài 2:Cho a,b thỏa mãn : a-b=2(a+b)=a/b
a)CM:a=-3b
b)Tính a/b
c) Tim a và b
1, cho a^100+b^100=a^101+b^101=a^101+b^101=a^102+b^102.CM a+b/b=a^2+b^2/a^2b^2
2,tính gtbt:A= x/xy+x+1+y/y+1+yz+z/1+z+xz
3, cho a,b,c,d>0 TM:a^2+b^2=1 và a^4/b+c^4/d=1/b+d CM:a^2016/b^1003+c^2006/d^1003=2/(b+d)^1003
Cho các số nguyên a,b,c khác 0 thỏa mãn điều kiện :\(\frac{5b+2\left(4+c^6\right)}{a+b+c}=1\\\).\(CM:a^7+3b^7-2c⋮7\)
Cho a,b,c>0 thỏa mãn\(a+b+c\le\frac{3}{2}\). CMR \(\sqrt{a^2+\frac{1}{b^2}}+\sqrt{b^2+\frac{1}{c^2}}+\sqrt{c^2+\frac{1}{a^2}}\ge\frac{3\sqrt{17}}{2}\)
Trước hết ta chứng minh bất đẳng thức sau \(\sqrt{a^2+x^2}+\sqrt{b^2+y^2}\ge\sqrt{\left(a+b\right)^2+\left(x+y\right)^2}\)
Thật vậy, bất đẳng thức trên tương đương với \(\left(\sqrt{a^2+b^2}+\sqrt{x^2+y^2}\right)^2\ge\left(a+x\right)^2+\left(b+y\right)^2\)\(\Leftrightarrow2\sqrt{\left(a^2+b^2\right)\left(x^2+y^2\right)}\ge2ax+2by\Leftrightarrow\left(a^2+b^2\right)\left(x^2+y^2\right)\ge\left(ax+by\right)^2\)
Bất đẳng thức cuối cùng là bất đẳng thức Bunyakovsky nên (*) đúng
Áp dụng bất đẳng thức trên ta có \(\sqrt{a^2+\frac{1}{b^2}}+\sqrt{b^2+\frac{1}{c^2}}+\sqrt{c^2+\frac{1}{a^2}}\ge\sqrt{\left(a+b\right)^2+\left(\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)^2}+\sqrt{c^2+\frac{1}{a^2}}\)\(\ge\sqrt{\left(a+b+c\right)^2+\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)^2}\)
Ta cần chứng minh \(\left(a+b+c\right)^2+\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)^2\ge\frac{153}{4}\)
Thật vậy, áp dụng bất đẳng thức Cauchy và chú ý giả thiết \(a+b+c\le\frac{3}{2}\), ta được:\(\left(a+b+c\right)^2+\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)^2\ge\left(a+b+c\right)^2+\frac{81}{\left(a+b+c\right)^2}\)\(=\left(a+b+c\right)^2+\frac{81}{16\left(a+b+c\right)^2}+\frac{1215}{16\left(a+b+c\right)^2}\)\(\ge2\sqrt{\left(a+b+c\right)^2.\frac{81}{16\left(a+b+c\right)^2}}+\frac{1215}{16.\frac{9}{4}}=\frac{153}{4}\)
Bất đẳng thức đã được chứng minh
Đẳng thức xảy ra khi \(a=b=c=\frac{1}{2}\)
1)Cho a/b=c/d. CM:a^2-b^2/ab=c^2-d^2/cd
2)Cho a,b,c đôi một khác và khác 0 biết ab có gạch trên đầu ý nguyên tố ab gạch trên đầu / cd gach trên đầu
3)Tìm x,y thuộc Z khác 0 thỏa 9^2 nhân x^2=16(y^2+9)
4)TÌm GTLN của A=x+2/ |x| với x thuộc Z
5)Tìm a,b,c biết ab=2,bc=6,ac=3