Đặt 5 câu có sử dụng participle clause
4. It/ essential/ they/ should/ told/ immediately
5. The organizers/ sorry/ nothing/ should/ go wrong.
EXECISE 3. Make sentences using the words given. Using that - clause. Thành lập câu bằng cách sử dụng những từ cho sẵn. Sử dụng that - clause.
1. We/ determined/ our experiment is wrong.
2. I/ confident/ my new plan will soon/ accepted
3. He/ aware/ he'll fail in the last term/ if he's lazy.
4. They/ unaware/ the weather goes bad.
5. We/ happy/ our merchandises are become better all/ time.
4, It is essential that they should be told immediately.
5, The organizers were sorry that nothing should go wrong.
EXECISE 3:
1. We’re determined that our experiment is wrong.
2. I’m confident that my new plan will soon be accepted.
3. He’s aware that he’ll fail in the last term if he’s lazy.
4. They’re unaware that the weather goes bad.
5. We’re happy that our merchandises are becoming better all the time.
Đặt 1 câu có sử dụng dấu chấm lửng - Nêu công dụng
Đặt 1 câu có sử dụng dấu chấm phẩy- Nêu công dụng
Đặt 1 câu có sử dụng dấu gạch ngang - Nêu công dụng
-Trong các loại quả như táo ,cam,quýt,xoài,dưa hấu,... thì xem thích nhất quả ổi
Công dụng: Tỏ ý là còn nhiều quả nữa không kể hết được . Làm cho câu văn trở lên có sự "bất ngờ"
-Hãy yêu thương,quý trọng mọi người
Công dụng:Để nhắt quãng 1 câu từ nào đó
thêm ý khác vào câu văn
-Tớ yêu bạn
Công dụng;Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
Đặt 1 câu có sử dụng phó từ.
Đặt 1 câu có sử dụng nhân hóa
Đặt 1 câu có sử dụng hoán dụ
Câu sử dụng phó từ:
Đúng 9 giờ, chúng tôi đi ra ngoài Hà Nội.
Câu sử dụng phép nhân hóa:
Chị gió thổi những làn gió mát đến cho chúng em.
Câu sử dụng phép hoán dụ:
Vì sao trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh
- Viên quan ấy đã đi nhiều nơi.
- Bác trâu đang cày ruộng.
- Cả nhà em đi chơi.
hk tốt
Câu 1: Đặt 3 câu thể hiện ba tác dụng của dấu phẩy, nói rõ tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
Câu 2: Đặt một câu có phương nối để liên kết 2 câu.
Câu 3: Đặt một câu có sử dụng phương pháp thay thế từ ngữ để liên kết hai câu.
Câu 4: Đặt một câu có sử dụng phương pháp lặp lại từ ngữ để liên kết hai câu.
Câu 5: Đặt một câu có sử dụng 1 tác dụng của dấu gạch ngang. Chỉ ra đó là tác dụng gì?
câu 1:
a,Con mèo nằm trên cái ghế, con chó nằm dưới sân phơi nắng. Tác dụng: ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
b,Bé Lan vừa hát,vừa múa. Tác dụng:ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
c,Rạng đông,ông mặt trời lấp ló sau núi .
EXERCISE 1 Make sentences using the words given. Using that - clause. Thành lập câu bằng cách sử dụng những từ cho sẵn. Sử dụng that - clause.
1. I/ glad/ you/ feeling/ better.
2. We/ surprised/ that/ find/ had/ left/ already/ he.
3. I/ anxious./ he/ shouldn't/ find out.
4. It/ obvious/ they/ happy together.
5. It/ funny/ her mother/ should/ do/ a thing like that.
EXERCISE 2. Make sentences using the words given. Using that - clause. Thành lập câu bằng cách sử dụng những từ cho sẵn. Sử dụng that - clause.
1. I/ certain/ you/ enjoyed/ the fish.
2. We/ worried/ there/ no life guards/ duty.
3. Juliette/ sure/ she/ could/ identify/ her/ attacker.
4. It/ essential/ they/ should/ told/ immediately
5. The organizers/ sorry/ nothing/ should/ go wrong.
I am glad that you feel better
We're surprised to find that he had already left
I'm anxious, he shouldn't find out
It's obviously that they are happy together
It's funny, her mother should do a thing like that
I am certain that you enjoyed the fish
We are worried that there were no lifeguards on duty
Juliette was sure that she could identify her attacker
It's essential that they should be told immediately
The organizers were sorry that nothing should go wrong
Đặt 5 câu có sử dụng từ play trong câu khẳng định, câu phủ định, câu nghi vấn sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Câu Khẳng Định :
1. I’m playing football with my friends in my garden now.
2. She’s playing volleyball at the beach now.
3. He plays basketball everyday but today he’s playing badminton.
4. They’re playing games now.
5. My brother is playing basketball with his friends now.
Câu Phủ Định
1. I am not playing football with my friends in my garden now.
2. She isn't playing volleyball at the beach now.
3. He plays basketball everyday but today he isn't playing basketball.
4. They aren't playing games now.
5. My brother isn't playing basketball with his friends now.
Câu nghi vấn :
1. Is she playing football with my friends in my garden now ?
2. Is she playing volleyball at the beach now ?
3. Is he playing badminton today ?
4. Are they playing games now ?
5. Is your brother playing basketball with his friends now ?
hãy đặt 5 câu ghép và phân tích thành phần câu của nó theo các câu sau
a) câu ghép có sử dụng quan hệ từ nối các vế câu
b) câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ nối các vế câu
c) câu ghép sử dụng dấu phẩy nối các vế câu
d) câu ghép sử dụng dấu hai chấm nối các vế câu
e) câu ghép sử dụng cặp từ hô ứng nối các vế câu
Đặt 5 câu có sử dụng cặp quan hệ từ
Vì dịch bệnh nên tôi không thể tới trường.
Nếu tôi cố gắng thì kết quả đã cao hơn.
Tuy cuộc sống còn khó khăn nhưng bạn ấy luôn cố gắng vươn lên trong học tập.
Tôi không những yêu mùa thu mà còn yêu múa xuân tươi đẹp.
Nhờ sự kiên trì không ngừng nghĩ mà tôi đã hoàn thành mục tiêu của mình.
Đặt 5 câu có sử dụng lượng từ
Câu 1: Những bông hoa đua nhau khoe sắc thắm dưới ánh mặt trời.
Câu 2: Tất cả mọi người cùng vỗ tay chào mừng sự xuất hiện của thành viên mới.
Câu 3: Vài đứa trẻ xúm lại, chăm chú theo dõi hoạt động của ông cụ.
Câu 4: Cả lớp chúc mừng sinh nhật Lan.
Câu 5: Các chú chim hót líu lo trên vòm cây.
Như vậy có được chưa?Câu 1 : Những bông hoa đua nhau khoe sắc thắm dưới ánh mặt trời
Câu 2 : Tất cả mọi người cùng vỗ tay chào mừng sự xuất hiện của thành viên mới
Câu 3 : Vài đứa trẻ xúm lại , chăm chú theo dõi hoạt động của ông cụ
Câu 4 : Cả lớp mừng sinh nhật Lan
Câu 5 : Các chú chim hót líu lo trên cành cây