tính phân thức x+3/x-x/x-3+9/x^2-3x
phân tích đa thức thành nhân tử 2x(x-y)-3x+3y
thực hiện phép tính (x-9/x^2-9)-(3/x^2+3x)
chứng tỏ rằng 2x-x^2-0<0 với mọi giá trị của x
\(2x\left(x-y\right)-3x+3y=2x\left(x-y\right)-\left(3x-3y\right)=2x\left(x-y\right)-3\left(x-y\right)=\left(x-y\right)\left(2x-3\right)\)
a) Thực hiện phép tính: 6 x 2 x − 3 − 9 2 x − 3 với x ≠ 3 2 .
b) Thực hiện phép tính: x − 6 3 x − 9 + 3 x 2 − 3 x , với x ≠ 0 ; x ≠ 3 .
c) Biến đổi biểu thức sau thành một phân thức: A = 3 + 3 3 + 3 x , với x ≠ 0 ; x ≠ 1 .
a) Rút gọn thu được kết quả: 3;
b) Ta có MC = 3x (x - 3)
Thực hiện tính toán thu được kết quả: x 2 − 6 x + 9 3 x ( x − 3 ) = x − 3 3 x
c) Trước tiên biến đổi: 3 + 3 x = 3 ( x + 1 ) x ; 3 3 ( x + 1 ) x = x x + 1
Thay vào A và thu gọn ta được A = 4 x + 3 x
phân thức nghịch đảo của phân thức x^2 -6/x+1 là:
A. 6-x^2/x+1
B. x-1/x^2-6
C.x+1/x^2-6
D. x^2 +9/x=1
Phép chia đa thức 2x^4 -3x^3 +3x-2 cho đa thức x^2-1 được đa thức dư là:
A.2
B.1
C.0
D.10
Với Giá trị nào của x thì phân thức 3x+2/3x-2 xác định ?
A. x không bằng -2/3 B. x=2/3 C. x không bằng +- 2/3 D. x không bằng 2/3
(64-^3):(x^2 +4x +16) ta được kết quả là :
A. x+4 B. x -4 C. -(x+4) D.4-x
Tính GTLN của biểu thức A=√(x)/(√(x)+3) + 2√(x)/(√(x)-3) - 3x+9/(x-9)
Bạn cần viết đề bằng công thức toán (biểu tượng $\sum$ góc trái khung soạn thảo) để được hỗ trợ tốt hơn.
ĐKXĐ : \(x\ge0;x\ne9\)
\(A=\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+3}+\dfrac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x}-3}-\dfrac{3x+9}{x-9}\)
\(=\dfrac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-3\right)+2\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+3\right)-\left(3x+9\right)}{\left(\sqrt{x}+3\right)\left(\sqrt{x}-3\right)}\)
\(=\dfrac{3\left(\sqrt{x}-3\right)}{\left(\sqrt{x}+3\right)\left(\sqrt{x}-3\right)}=\dfrac{3}{\sqrt{x}+3}\le1\)
Dấu "=" xảy ra khi x = 0 (TM)
Max A = 1 khi x = 0
M(x) = 3x^3 - 3x + x^2 + 5 . N (x) = 2x^2 - x + 3x^3 + 9 . a, Tính M(x) + N (x) . b, Biết M(x) + N(x) - P(x) = 6x^3 + 3x^2 + 2x . Hãy tính P(x) . c, Tìm nghiệm của đa thức P(x)
a. M(x) + N(x) = 3x3 - 3x + x2 + 5 + 2x2 - x + 3x3 + 9
= (3x3 + 3x3) + ( x2 + 2x2 ) + ( -3x - x ) + (5 + 9)
= 6x3 + 3x2 - 4x + 14
b. M(x) + N(x) - P(x) = 6x3 + 3x2 + 2x
=> 6x3 + 3x2 - 4x + 14 - P(x) = 6x3 + 3x2 + 2x
=> 6x3 + 3x2 - 4x + 14 - ( 6x3 + 3x2 + 2x) = P(x)
=> 6x3 + 3x2 - 4x + 14 - 6x3 - 3x2 - 2x = P(x)
=> (6x3 - 6x3 ) + (3x2 - 3x2 ) + (-4x - 2x ) + 14 = P(x)
=> -6x + 14 = P(x)
Ta có : -6x + 14 = 0
=> -6x = -14
=> x = 7/3
=> Đa thức P(x) = -6x + 14 có nghiệm là 7/3
=>
b1: cho phân thức:
A= (3-x/ x+3 * x^2+6x+9/x^2-9 + x/x+3 ) : 3x^2/ x+3
a, rút gọn
b, tính giá trị của A với x=-1/2
c, tính giá trị của x để A >0
b2: cho phân thức:
B= (x/x^2-4 + 2/2-x + 1/x+2) : (x-2 + 10-x^2/x+2 )
a,rút gọn B
b, tính giá trị của B khi giá trị tuyệt đối của x=1/2
c, tính giá trị của x để B<0
B1:
\(a,A=\left(\frac{3-x}{x+3}.\frac{x^2+6x+9}{x^2-9}+\frac{x}{x+3}\right):\frac{3x^2}{x+3}\)
\(=\left(\frac{\left(3-x\right)\left(x+3\right)^2}{\left(x+3\right)\left(x^2-9\right)}+\frac{x}{x+3}\right).\frac{x+3}{3x^2}\)
\(=\left(\frac{3-x}{x-3}+\frac{x}{x+3}\right).\frac{x+3}{3x^2}\)
\(=\left(\frac{\left(3-x\right)\left(x+3\right)}{x^2-9}+\frac{x\left(x-3\right)}{x^2-9}\right).\frac{x+3}{3x^2}\)
\(=\frac{3x+9-x^2-3x+x^2-3x}{x^2-9}.\frac{x+3}{3x^2}\)
\(=\frac{9-3x}{x^2-9}.\frac{x+3}{3x^2}\)
\(=\frac{3\left(3-x\right)\left(x+3\right)}{\left(x+3\right)\left(x-3\right)3x^2}\)
\(=\frac{3-x}{x^3-3x^2}\)
B2:
\(a,B=\left(\frac{x}{x^2-4}+\frac{2}{2-x}+\frac{1}{x+2}\right):\left(x-2+\frac{10-x^2}{x+2}\right)\)
\(=\left(\frac{x}{x^2-4}-\frac{2}{x-2}+\frac{1}{x+2}\right):\left(\frac{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}{x+2}+\frac{10-x^2}{x+2}\right)\)
\(=\left(\frac{x}{x^2-4}-\frac{2\left(x+2\right)}{x^2-4}+\frac{x+2}{x^2-4}\right):\left(\frac{x^2-4+10-x^2}{x+2}\right)\)
\(=\left(\frac{x-2x-4+x-2}{x^2-4}\right):\frac{6}{x+2}\)
\(=-\frac{6}{x^2-4}.\frac{x+2}{6}\)
\(=\frac{-6\left(x+2\right)}{\left(x+2\right)\left(x-2\right)6}=-\frac{1}{x-2}\)
cn ĐKXĐ và phần b,c của cả 2 bài,bn tự lm nốt
Cho biểu thức \(A=\left(\dfrac{9}{x^3-9x}+\dfrac{1}{x+3}\right):\left(\dfrac{x-3}{x^2+3x}-\dfrac{x}{3x+9}\right)\)
a, Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức xác định
b, Rút gọn biểu thức
c, Tính giá trị biểu thức khi x = 4
d, Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị là số nguyên.
a,ĐK: \(\hept{\begin{cases}x\ne0\\x\ne\pm3\end{cases}}\)
b, \(A=\left(\frac{9}{x\left(x-3\right)\left(x+3\right)}+\frac{1}{x+3}\right):\left(\frac{x-3}{x\left(x+3\right)}-\frac{x}{3\left(x+3\right)}\right)\)
\(=\frac{9+x\left(x-3\right)}{x\left(x-3\right)\left(x+3\right)}:\frac{3\left(x-3\right)-x^2}{3x\left(x+3\right)}\)
\(=\frac{x^2-3x+9}{x\left(x-3\right)\left(x+3\right)}.\frac{3x\left(x+3\right)}{-x^2+3x-9}=\frac{-3}{x-3}\)
c, Với x = 4 thỏa mãn ĐKXĐ thì
\(A=\frac{-3}{4-3}=-3\)
d, \(A\in Z\Rightarrow-3⋮\left(x-3\right)\)
\(\Rightarrow x-3\inƯ\left(-3\right)=\left\{-3;-1;1;3\right\}\Rightarrow x\in\left\{0;2;4;6\right\}\)
Mà \(x\ne0\Rightarrow x\in\left\{2;4;6\right\}\)
Bài 3: Chứng minh các phân thức sau bằng nhau
a)\(\dfrac{x+1}{x+3}\)=\(\dfrac{x^2+4x+3}{x^2+6x+9}\)
b)\(\dfrac{x+y}{3x}\)=\(\dfrac{3x\left(x+y\right)^2}{9x^2\left(x+y\right)}\)
\(a,VP=\dfrac{x^2+4x+3}{x^2+6x+9}=\dfrac{\left(x+1\right)\left(x+3\right)}{\left(x+3\right)^2}=\dfrac{x+1}{x+3}=VT\)
Vậy ta có đpcm
b, \(VP=\dfrac{3x\left(x+y\right)^2}{9x^2\left(x+y\right)}=\dfrac{x+y}{3x}=VT\)
Vậy ta có đpcm
a) Ta có: \(\dfrac{x^2+4x+3}{x^2+6x+9}\)
\(=\dfrac{\left(x+1\right)\left(x+3\right)}{\left(x+3\right)\left(x+3\right)}\)
\(=\dfrac{x+1}{x+3}\)
b: Ta có: \(\dfrac{3x\left(x+y\right)^2}{9x^2\left(x+y\right)}\)
\(=\dfrac{3x\left(x+y\right)\left(x+y\right)}{3x\cdot3x\cdot\left(x+y\right)}\)
\(=\dfrac{x+y}{3x}\)
1, Làm tính nhân : 3xy(x^2-2xy+5)
Phân tích đa thức thành nhân tử : x^2+2xy-25+y^2\
2.Tìm xy biết a) 4x^2+20x=0
b ) x(x+3)-3x-9=0
Bài 2:
a: =>4x(x+5)=0
=>x=0 hoặc x=-5
b: =>(x+3)(x-3)=0
=>x=-3 hoặc x=3
1.phân tích đa thức thành nhân tử
a) x^3 + 3x^2 + 3x + 1 - 27z^3
b) 81x^4 + 4
2.tìm x
a) 8x^3 - 50x = 0
b) (x + 9)^2 + 2.(x + 9).(x - 3) + (x - 3)^2 = 0