Cho biết X có hoá trị II, Hợp chất của X với hiđro nặng bằng 1.5 lần NTK của cacbon. X là:
Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hoá CuO, người ta thấy thoát ra khí C O 2 , hơi H 2 O và khí N 2 . Kết luận nào dưới đây phù hợp với thực nghiệm ?
A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ.
C. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi.
D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ ; có thể có hoặc không có oxi.
Câu 4: Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là A. IV, II, II. B. IV, III, I. C. II, IV, I. D. IV, II, I.
Cho nguyên tố phi kim X. Hóa trị của X trong hợp chất oxit cao nhất bằng hoá trị của X trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất khí với hiđro, X chiếm 75,00% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là
A. 25,50
B. 50,00
C. 27,27
D. 30,60
Chọn C
Hóa trị X trong hợp chất oxit cao nhất = hóa trị của x trong hợp chất với khí hidro
=> Hợp chất thuộc nhóm IVA oxit cao nhất là RO2 hợp chất khí với hidro là RH4
=> R/(R+4) = 0,75 => R = 12
=> Vậy trong CO2 %mC = 12/44 = 27,275
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử cacbon liên kết với 2 nguyên tử X và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần. a) Tính phân tử khối của hợp chất b) Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố X c) Viết công thức hóa học của hợp
BÀI 8. Nguyên tố X có hóa trị VI, nguyên tố Y có hóa trị II
a) Lập CTHH của 2 hợp chất tạo ra từ X và O, Y và O.
b) Cho biết tổng PTK của 2 hợp chất là 120 đvC, và NTK của X nặng hơn NTK củaY là 4/3 lần.Tìm 2 nguyên tố X và Y.
\(a.CTTQ:X_a^{IV}O_b^{II}\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow a.IV=II.b\\ \Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow CTHH:XO_2\\ b.CTTQ:Y_m^{II}O_n^{II}\left(m,n:nguyên,dương\right)\\ \Rightarrow m.II=n.II\\ \Leftrightarrow\dfrac{m}{n}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow CTHH:YO\)
một hợp chất x gồm nguyên tố R có hóa trị III liên kết với OH. Hợp chất này nặng hơn phân tử khí hiđro là 39 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất X
b)Tính nguyên tử khối của R, cho biết tên R và CTHH của hợp chất X.
a)
Do R hóa trị III liên kết với OH
=> CTHH: R(OH)3
\(PTK_{R\left(OH\right)_3}=39.2=78\left(đvC\right)\)
b) Ta có: \(NTK_R+\left(NTK_O+NTK_H\right).3=78\)
=> \(NTK_R+\left(16+1\right).3=78\)
=> \(NTK_R=27\left(đvC\right)\)
=> R là Al (Nhôm)
CTHH: Al(OH)3
X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố
A. C
B. S
C. N
D. P
Hợp chất khí có dạng: RH3
Đáp án C
Theo bài ra:
X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. Xác định nguyên tố X.
Công thức hoá học của hợp chất có dạng XH 3 .
17,65% ứng với (3 x 1)đvC
(100 - 17,65)% ứng với 82,35x3/17,65 = 14(đvC)
Nguyên tử X có nguyên tử khối là 14, vậy nguyên tố X là nitơ (N).
Câu 2: Nguyên tử X nặng bằng 0,25 lần nguyên tử Đồng (Cu= 64). Tính NTK của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào. Viết KHHH của nguyên tố đó.
Câu 3: Viết CTHH và tính PTK của các chất sau, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất:
a. Canxicacbonat, biết trong phân tử có 1Ca, 1C, 3O.
b. Khí mêtan, biết trong phân tử có 1C, 4H.
c. Khí Nitơ, biết trong phân tử có 2N
d. Lưu huỳnh dioxit, biết trong phân tử có 1S, 2O.
e. Natri hidroxit (gồm 1Na, 1O, 1H)
f. Khí clo, biết trong phân tử có 2Cl
Câu 4: Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố có trong các hợp chất sau đây:
a. PH3, H2S, SiH4
b. Fe2O3, K2O, Cl2O7
c. MgCl2, NaCl, AlCl3 (biết Cl hóa trị I)
d. Fe(OH)3 (biết nhóm OH hóa trị I)
Câu 5: Hãy lập CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi:
a. Zn (II) và Cl (I)
b. Al (III) và nhóm PO4 (III)
c. N (IV) và O
e. H và nhóm CO2 (II)
f. Na (I) và nhóm SO4 (II)
g. Ca (II) và nhóm NO3 (I)
Câu 6: Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3(PO4)2. PTK = 262. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?
Câu 7: Phân tử hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố oxi và nặng bằng 51 lần phân tử hiđro.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tìm tên và kí hiệu của nguyên tố X.
c. Viết CTHH của hợp chất đó và tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Câu 8: Hợp chất X tạo bởi nguyên tố R hóa trị III và Oxi. Biết phân tử X nặng 2 lần phân tử SO3. Viết CTHH của X.
Câu 9: Hợp chất A chứa 3 nguyên tố Ca, C, O với tỉ lệ 40% Canxi, 12% Cacbon, 48% Oxi về khối lượng. Tìm CTHH của A.
Câu 10: Tìm CTHH của hợp chất A gồm 2 nguyên tố Fe và O. Biết phân tử khối của A là 160, tỉ số khối lượng của Fe và O là 7 : 3.