Ví dụ
1) S+v+to_v+o
S+v+o+to.v
2)s+v+v_ing+o
Đố:
Công thức nào đúng?
S + like + to_V + O
S + like + V_ing + O
Viết 5 ví dụ với mỗi công thức sau:
1) S + told (+O) + not + to V ...
2) S + asked (+O) + not + to V ...
3) S + advised (+O) + not + to V ...
4) S1 + said (that) + S2 + shouldn't + V ...
GIÚP MÌNH VỚI !!! MAI MÌNH NỘP RỒI .......
AI NHANH MÌNH TICK!!!!!!
1: ta nhận biết đc ánh sáng khi nào?khi nào ta nhìn thấy 1 vật? nguồn sáng vật sán là gì.cho ví dụ
2:ánh sáng truyền theo đường nào?lấy ví dụ chứng minh điều đó. phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng. lấy ví dụ các loại chùm sáng trong thực tế
3 tại sao ta thấy ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
ta nhận biết đc as khi có as truyền vào mắt ta
ta nhìn thấy một vật khi có as từ vật truyền vào mắt ta
nguon sang la những vật phát ra as
vd :mặt trời
vật sáng gồm nguồn sáng và những vật phát ra as
vd :ngọn nến đang cháy hc cái chai chiếu as
ánh sáng truyền theo đường thẳng
vd : ánh đèn điện chiếu xuống đường
định luật truyền thẳng của as:trong môi trường trong suốt và đồng tính as truyền đi theo đường thẳng
ta nhìn thấy ảnh của vật tạo bởi gương phẳng vì:gương phẳng là một phần mặt phẳng nhẵn bóng phẳng xạ đc as
cho mình hỏi cách đặt câu này như nào vây . Chỉ cần đặt hộ mình mỗi cấu trúc 2 câu thôi !
+/ S + be + V_ing + (o)
-/ S + be + not + V_ing +(o)
?/ Be + S + V_ing + (o)
Yes , S + be
No , S + be + not
Wh/ Wh + be + S + V_ing + (o)
(+) or (-)
AI NHANH TAY MÀ TRẢ LỜI ĐÚNG THÌ MÌNH SẼ TICK CHO NGƯỜI ĐÓ !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Mk ngĩ là câu khẳng định(+)
Nếu đúng thì tk, ko đung thì thui!
Đặt mỗi cấu trúc 5 câu cho :
?/ Be + S + V_ing + (o)
Yes , S + be
No , S + be + not
Wh/ Wh + be + S + V_ing + (o)
(+) or (-)
? : Be + S + V-ing + (O) : Is he doing his homework in his room ?
- Yes, S + be : Yes,he is
- No, S + be + not : No,he isn't
Wh/Wh + be + S + V-ing + (O) : What are you doing,Peter ?
Câu 1: So sánh là gì ? Có những kiểu so sánh nào? Với mỗi kiểu so sánh em hãy cho 1 ví dụ và chỉ ra hình ảnh so sánh trong ví dụ đó.
So sánh là đối chiếu sự việc, sự vật này với sự việc, sự vật khác. Giữa chúng có điểm tương đồng.
Có 2 kiểu so sánh :so sánh ngang bằng.VD: trẻ em như tờ giấy trắng.
So sánh ko ngang bằng. VD: Ly cao hơn Phương.
-So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng
Có 2 kiểu so sánh:
+ So sánh ngang bằng
VD: Nhanh như sóc.
+ So sánh ko ngang bằng:
VD: Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Khi nào ta nhận biết ánh sáng và nhìn thấy một vật .Nguồn sáng ,vật sáng là gì cho ví dụ .Có khi nào có vật sáng mà ta không nhìn thấy vật sáng đó không ?Cho ví dụ minh họa và giải thích.
- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng đi vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đến mắt ta.
- Nguồn sáng là những vật tự do phát ra ánh sáng.
- Vật sáng bao gồm những nguồn sáng như Mặt Trời, ngọn lửa và cả những vật được chiếu sáng như trang giấy, bông hoa...
- Có khi ta ko nhìn thấy vật sáng vì bạn cho ta chắn vào mắt. Ví dụ đi ngoài trời mắt bạn che tay kín mắt để ko cho ánh sáng lọt vào mắt thì bạn sẽ ko thấy vật sáng
Đề cương (tt)
Câu4: Viết cú pháp tổng quát câu lệnh While...do?Cách thực hiện câu lệnh như thế nào?Cho ví dụ?
Câu5: Thực hiện tính toán và cho biết kết quả S cuối cùng là bao nhiêu:
a)S:=0;n:=0
while S<=3 do begin n:n+1;S:= S+n end;
b) a:=0; b:=0; S:=0
while S<4 do S:=a+b
c)S:=1,a:=2,n:=0
while S<=3 do begin n:n+1,S:=n-a end;
Câu 6) Dữ liệu kiểu mảng là gì?Viết cú pháp tổng quát khai báo biến mảng và cho ví dụ?Câu khai báo biến mảng không chạy khi nào?
Câu 4:
Cú pháp: While <điều kiện> do <câu lệnh>;
Cách thực hiện: Khi điều kiện thỏa mãn thì tiếp tục thực hiện câu lệnh cho đến khi điều kiện không thỏa mãn
Vd: While a mod b<>0 do a:=a+1;
Câu 5:
a) S=6
b) Treo máy
c) S=4
Câu 6:
Dữ liệu kiểu mảng là một tập hợp hữu hạn các phần tử có cùng một kiểu dữ liệu, gọi là kiểu của phần tử. Việc sắp thứ tự được thực hiện bằng cách gán cho mỗi phần tử một chỉ số
Cú pháp: Var <tên biến mảng>:array[<chỉ số đầu>..<chỉ số cuối>]of <kiểu dữ liệu>;
Vd: Var b:array[1..100]of real;
Câu khai báo biến mảng không chạy khi giá trị đầu lớn hơn giá trị cuối
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Khẳng định: S + Vs/es + O
Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.
Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very well
Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS
Công thức
Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O
Nghi vấn: BE + S + V_ing + O
Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:
Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomrow
Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT
Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
Phủ định: S + have/ has + NOT + Past participle + O
Nghi vấn: have/ has + S + Past participle + O
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS
Khẳng định: S has/ have + been + V_ing + O
Phủ định: S + Hasn't/ Haven't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Has/ Have+ S+ been + V-ing + O?
Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - SIMPLE PAST
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Khẳng định: S + V_ed + O
Phủ định: S + DID+ NOT + V + O
Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?
VỚI TOBE
Khẳng định: S + WAS/ WERE + O
Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng thì quá khứ đơn:
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS
Khẳng định: S + was/ were + V-ing + O
Phủ định: S + wasn't/ weren't + V-ing + O
Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?
Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/ WAS + ÐỘNG TÙ THÊM - ING
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT
Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
Phủ định: S + hadn't + Past Participle + O
Nghi vấn: Had + S + Past Participle + O?
Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS
Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Phủ định: S + hadn't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing + O?
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
9. THÌ TƯƠNG LAI - SIMPLE FUTURE
Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?
Cách dùng thì tương lai:
Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS
Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O
Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:
Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FUTURE PERFECT
Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?
Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
Cách dùng thì tương lai hoàn thành:
Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)
12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT CONTINUOUS
Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, thì tương lai, thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn,
umm... Đây có phải câu hỏi đâu
bạn NGUYỄN TRÍ QUÂN ơi , đây ko phải câu hỏi nhưng bạn ấy đăng lên để cho ai quên thì đọc thôi