Đặt biến phụ dạng hồi quy
x⁴ + x³ - 4x² + x + 1
Đặt Biến Phụ Dạng Hồi Quy:
\(x^{4}+x^{3}-4x^{2}+x+1=0\)
Với \(x=0\) không phải nghiệm
Với \(x\ne0\) chia 2 vế cho \(x^2\) ta được:
\(x^2+x-4+\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{x^2}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+\dfrac{1}{x^2}+2\right)+x+\dfrac{1}{x}-6=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+\dfrac{1}{x}\right)^2+x+\dfrac{1}{x}-6=0\)
Đặt \(x+\dfrac{1}{x}=t\)
\(\Rightarrow t^2+t-6=0\)
\(\Leftrightarrow\left(t-2\right)\left(t+3\right)=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=2\\t=-3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x+\dfrac{1}{x}=2\\x+\dfrac{1}{x}=-3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x^2+1=2x\\x^2+1=-3x\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x^2-2x+1=0\\x^2+3x+1=0\end{matrix}\right.\) (bấm máy)
phân tích đa thức thành nhân tử dạng đặt biến phụ
1, (x-1)(x+2)(x+3)(x-6)+32x^2
2, (x+1)(x-4)(x+2)(x-8)+4x^2
1, (x-1)(x+2)(x+3)(x-6)+32x^2
= (x^2 - 7x + 6)(x^2 + 5x + 6) + 32x^2
đặt x^2 - x + 6 = a ta có
(a - 6x)(a + 6x) + 32x^2
= a^2 - 36x^2 + 32x^2
= a^2 - 4x^2
= (a - 2x)(a + 2x)
= (x^2 - x + 6 - 2x)(x^2 - x + 6 + 2x)
= (x^2 - 3x + 6)(x^2 + x + 6)
2, (x+1)(x-4)(x+2)(x-8)+4x^2
= (x^2 + 7x - 8)(x^2 - 2x - 8) + 4x^2
đặt x^2 + 2,5x - 8 = a ta có
(a + 4,5x)(a - 4,5x) + 4x^2
= a^2 - 81/4x^2 + 4x^2
= a^2 - 65/4x^2
\(=\left(a-\sqrt{\frac{65}{4}}x\right)\left(a+\sqrt{\frac{65}{4}}x\right)=\left(x^2+\frac{5}{2}x-8+\sqrt{\frac{65}{4}}x\right)\left(x^2+\frac{5}{2}x-8-\sqrt{\frac{65}{4}x}\right)\)
Phân tích đa thức thành nhân tử( Phương pháp đặt biến phụ dạng hồi quy)
\(x^4-10x^3-15x^2+20x+4\)
Cân lun!
\(x^4-10x^3-15x^2+20x+4\)
\(=x^4-x^3-9x^3+9x^2-24x^2+24x-4x+4\)
\(=x^3\left(x-1\right)-9x^2\left(x-1\right)-24x\left(x-1\right)-4\left(x-1\right)\)
\(=\left(x-1\right)\left(x^3-9x^2-24x-4\right)\)
\(=\left(x-1\right)\left(x^3+2x^2-11x^2-22x-2x-4\right)\)
\(=\left(x-1\right)\left[x^2\left(x+2\right)-11x\left(x+2\right)-2\left(x+2\right)\right]\)
\(=\left(x-1\right)\left(x+2\right)\left(x^2-11x-2\right)\)
Chúc bạn học tốt!!!
Ai giúp mình với ạ, Cám ơn nhé!
1) Phân tích đa thức thành nhân từ bằng phương pháp đặt biến phụ dạng hồi quy:
a) 6x^4 + 5x^3 - 38x^2 + 5x + 6
b) x^4 - 10x^3 - 15x^2 + 20x + 4
Giải phương trình sau bằng cách đặt biến phụ
x^4+4x^3+6x^2 +4x+1=0
Mình ko biết đặt biến phụ nên mình sẽ giải bừa :>
\(x^4+4x^3+6x^2+4x+1=0\)
\(\Leftrightarrow x^4+2x^3+x^2+2x^3+4x^2+2x+x^2+2x+1=0\)
\(\Leftrightarrow x^2\left(x^2+2x+1\right)+2x\left(x^2+2x+1\right)+\left(x^2+2x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+2x+1\right)\left(x^2+2x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)^4=0\Leftrightarrow x=-1\)
Thấy ngay x= 0 không phải là nghiệm của pt. Chia 2 vế của pt cho x2 ta được:
\(x^2+4x+6+4.\frac{1}{x}+\frac{1}{x^2}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+\frac{1}{x^2}\right)+4\left(x+\frac{1}{x}\right)+6=0\left(1\right)\)
Đặt \(x+\frac{1}{x}=t\Rightarrow\left(x+\frac{1}{x}\right)^2=t^2\Rightarrow x^2+\frac{1}{x^2}=t^2-2\) Khi đó ta có:
\(\left(1\right)\Leftrightarrow t^2-2+4t+6=0\)
\(\Leftrightarrow t=-2\Leftrightarrow x+\frac{1}{x}=-2\Leftrightarrow x^2+2x+1=0\Leftrightarrow x=-1\)
Vậy pt có 1 nghiệm x = -1
\((x^{2}+4x+8)^{2}+3x(x^{2}+4x+8)+2x^{2}\)
Đặt biến phụ đẳng cấp bậc hai
Chỉ có mỗi biểu thức thôi mà không có yêu cầu thì không thể giải quyết bạn nhé.
lực đàn hồi có đặc điểm
A. không phụ thuộc vào độ biến dạng
B. độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng
C. phụ thuộc vào môi trường bên ngoài
D. độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm
phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân biến phụ
(x+1)(x-4)(x+2)(x-8)+4x^2
(x+1)(x-4)(x+2)(x-8)+4x^2
=[(x+1)(x-8)][(x-4)(x+2)]+4x2
=(x2-7x-8)(x2-2x-8)+4x2
Đặt t=x2-2x-8 ta được:
(t-5x).t+4x2
=t2-5xt+4x2
=t2-xt-4xt+4x2
=t.(t-x)-4x.(t-x)
=(t-x)(t-4x)
thay t=x2-2x-8 ta được:
(x2-3x-8)(x2-6x-8)
Vậy (x+1)(x-4)(x+2)(x-8)+4x^2=(x2-3x-8)(x2-6x-8)
Câu 9. Chọn câu trả lời sai.
A. Lực đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng.
B. Độ biến dạng tăng lên thì lực đàn hồi giảm đi.
C. Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng lên.
D. Lực đàn hồi tỉ lệ thuận với độ biến dạng.