ngtử kẽm gồm 36n, 30p,30e
a.tính khối lượng e có trong 1kg kẽm
b.tính khối lượng kẽm có chứa 1kg e
phần nhiệt học sẽ nâng cấp gồm lv1->lv12
bắt đầu lv7:một thỏi hộp kim - kẽm có khối lượng 0,5kg ở 120 độ c được thả vào một nhiệt lượng kế có nhiệt dung 300J/K,chứa 1kg nước ở 30 độ c,nhiệt độ khi cân bằng là 32,5độ c tìm khối lượng chì và kẽm có trong hộp kim,biết rằng nhiệt dung riêng của chì và kẽm và nước lần lượt 130J/kg.K,400J/kg.K,4200J/kg.K
Nhiệt lượng thu vào của nhiệt lượng kế & nước là ( cho mnlk = 8,5 )
\(Q_{thu}=\left(1.300+1.4200\right)\left(32,5-30\right)=11250J\)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{thu}=Q_{toả}=16875J\)
Nhiệt lượng chì và kẽm lần lượt toả ra là
\(Q_1=m_1130.\left(120-32,5\right)=m_111375J\\ Q_2=0,5-m_1.400\left(120-32,5\right)=0,5-m_1.35000J\)
Ta có
\(Q_1+Q_2=Q_{toả}\\ m_1.11375+0,5-m_1.35000=16875\)
Giải phương trình trên ta được
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_1\approx0,026\\m_2\approx0,474\end{matrix}\right.\)
1 thỏi hợp kim chì , kẽm có khối lượng 500g ở \(100^0C\)được thả vào 1 nhiệt lượng kế có nhiệt dung \(300J/^0\)chứa 1kg nước ở \(20^0C\), nhiệt độ cân bằng là \(22^0C\). Tìm khối lượng chì, kẽm có trong hợp kim , biết nhiệt dung riêng của chì \(130J/^0\), nhiệt dung riêng của kẽm là 400J, nước 4200J
a) Biết 1nguyên tử sắt gồm 26p, 26e, 30n. Tính:
(1)Khối lượng (e) trong 1kg sắt
(2)Khối lượng sắt chứa 1kg (e)
b) Cho biết nhôm có 13p,13e và 14n
(1)Tính tỉ số khối lượng của e trong ngtử nhôm so với khối lượng của toàn ngtử.
(2)Từ kết quả đó coi khối lượng ngtử thực tế bằng khối lượng hạt nhân đc không?
(3)Tính khối lượng của ngtử nhôm theo gam
Bài 5.Đốt cháy 13g kẽm trong 4,48 lit khí oxi (đktc) thu được kẽm oxit. Hãy tính:
a.Chất nào còn thừa sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu gam?
b.Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành Zn = 65 O = 16
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
nO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
LTL: 0,2/2 < 0,2 => O2 dư
nO2 (p/ư) = 0,2/2 = 0,1 (mol)
mO2 (dư) = (0,2 - 0,1) . 32 = 3,2 (g)
nZnO = nZn = 0,2 (mol)
mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 (g)
Cho 6,5g Zn tác dụng vừa đủ vs dd HCl thu đc kẽm cloru và khí hidro a.tính khối lượng kẽm clorua thu đc b.tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
a. Zn (0,1 mol) + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 (0,1 mol) + H2 (0,1 mol).
Khối lượng kẽm clorua thu được là 0,1.136=13,6 (g).
b. Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là 0,1.22,4=2,24 (lít).
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 ( mol )
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3g\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
Một thanh thép mạ kẽm có khối lượng kẽm chiếm tỉ lệ 12%. Hãy tính khối lượng kẽm trong tthanh thép mạ kẽm có khối lượng 6,2 kg.
khối lượng kẽm có trong thanh thép mạ là :
6,2 x 12%=0,744 (kg)
Đ/S:0.744 kg
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm(Zn) trong khí oxi(02) thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO) a.Thiết lập phương trình phản ứng b.Tính khối lượng Oxi tham gia phản ứng c.Tính khối lượng kẽm Oxi tạo thành
\(a,PTHH:2Zn+O_2\rightarrow^{t^o}2ZnO\\ b,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{ZnO}=m_{O_2}+m_{Zn}=3,2+13=16,2\left(g\right)\)
Cho 1,3g kẽm tác dụng vừa đủ với dd HCl 10%.
a.Tính thể tích khí thu được (đktc)
b.Tính khối lượng HCl cần dùng
Khử 16,2g ZnO bằng khí H2 a.Viết PTHH b.Tính khối lượng kim loại kẽm thu đc c.Đốt cháy toàn bộ lượng kẽm thu đc trong 9,6 g khí O2 . Tính khối lượng ZnO thu đc
a) \(n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:ZnO+H_2\underrightarrow{t^o}Zn+H_2O\\ \left(mol\right)...0,2\rightarrow...0,2......0,2..0,2\)
b) \(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
c) \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
Ban đầu: 0,2.......0,3
Phản ứng: 0,2.....0,1......0,2
Dư:......................0,2
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,3}{1}\left(0,1< 0,3\right)\)
\(m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\)
Bạn tham khảo link này nhé!
Giải Sách Bài Tập Hóa Học 8 - Bài 38: Luyện tập Chương 5 (sachgiaibaitap.com)