Nêu 1 số gốc axit thường gặp (nhiều 1 chút ạ)
các bn cho mk pk một số gốc axit của oxit axit thường gặp đc k
* gốc axit thường gặp:
- HCl
- HNO3
= H2SO4
= H2SO3
= H2SiO3
= H2CO3
= H2S
H3PO4 ( hóa trị III)
* Các oxit axit thường gặp:
P2O5, SO2, SO3, NO2, CO2, N2O5, N2O3, SiO2
Hãy nêu lợi ích và tác hại của sông ngòi. Cố gắng nêu nhiều nhiều 1 chút
Lợi ích:
Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp.
Phát triển giao thông đường thuỷ.
Cho phép khai khác các nguồn lợi thuỷ sản.
Tạo môi trường nuôi trồng thuỷ sản.
Điều hoà nhiệt độ.
Tạo cảnh quan mội trường.
...
Sông ngòi chỉ mang lại 1 khó khăn duy nhất là chia cắt địa hình nên khó khăn cho GTVT ngoài ra không mang lại bất kì tác hại nào khác đến hoạt động sản xuất và đời sống của con người chỉ có hoạt động sản xuất của con người tác động đến sông ngòi làm cho mực nước dâng cao gây ngập lụt, hay thiếu nước vào mùa khô, tài nguyên thuỷ sản bị cạn kiệt.
Kể tên một số gốc axit thường gặp ( nhiều nhiều chút nha mấy bạn )
Cảm ơn nhiều!
Một số gốc axit thường gặp:
-F: florua
-I: iotua
-Cl: clorua
- NO3: nitrat
- NO2:nitrit
= SO4: sunfat
= SO3: sunfit
=CO3: cacbonat
một số gốc axit thường gặp :
\(-\) Cl ( clorua)
\(-\) S ( sunfur)
= SO4 ( sunfat)
= SO3 ( sunfit)
\(-\) NO3( nitrat)
\(-\) NO2 ( nitrit)
\(\equiv\) PO4 ( photphat)
( một \(-\) tương ứng với 1 hóa trị )
khuyến mại tên lun đó!!
VD: Hidro Sunfat(HSO4) ; Sunfat(SO4)
Hidro Sunfit(HSO3) ; Sunfit(SO3)
Hidro Cacbonat(HCO3) ; Cacbonat(CO3)
Nitrit(NO2) ; Nitrat(NO3)
Đi Hidro Photphat(H2PO4) ; Hidro Photphat(HPO4)
Photphat(PO4)
cho mình hỏi là Na2HPO3 và NaH2PO3 là muối trung hòa vì các hidro ko còn tính axit . Vậy thì pt điện li nó chỉ có 1 nấc hay gốc axit của nó lại phân li ra nhiều nấc nữa ạ ?
gốc nào cũng viết thì chỉ 1 nấc thôi nhé khi thực hiện pt mới tính tiếp
Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên nhân làm dầu mỡ bị ôi thiu là do các liên kết pi trong gốc hiđrocacbon của axit béo không no.
(2) Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường
(3) Thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch.
(4) Các este đều có nhiệt độ sôi cao hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon.
(5) Các chất béo đều không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
(6) Cho metyl axetat hoặc tristearin vào dung dịch NaOH đun nóng đều xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án B
Nguyên nhân làm dầu mỡ bị ôi thiu là do liên kết πC=C bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu → (1) đúng
Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ thường → (2) sai
Phản ứng thủy phân este trong axit là thuận nghịch, phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều → (3) đúng
Các axit tồn tại liên kết hiđro, este không chứa liên kết hiđro nên các este đều có nhiệt độ sôi thấp hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon → (4) sai
Chất béo là trieste của glixerol và axit béo → chất béo là hợp chất không phân cực, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ → (5) đúng
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng xà phòng hóa → (6) đúng
Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên nhân làm dầu mỡ bị ôi thiu là do các liên kết pi trong gốc hiđrocacbon của axit béo không no.
(2) Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường
(3) Thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch.
(4) Các este đều có nhiệt độ sôi cao hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon.
(5) Các chất béo đều không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
(6) Cho metyl axetat hoặc tristearin vào dung dịch NaOH đun nóng đều xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Chọn đáp án B
Nguyên nhân làm dầu mỡ bị ôi thiu là do liên kết πC=C bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu → (1) đúng
Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ thường → (2) sai
Phản ứng thủy phân este trong axit là thuận nghịch, phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều → (3) đúng
Các axit tồn tại liên kết hidro, este không chứa liên kết hidro nên các este đều có nhiệt độ sôi thấp hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon → (4) sai
Chất béo là trieste của glixerol và axit béo → chất béo là hợp chất không phân cực , không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ → (5) đúng
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng xà phòng hóa → (6) đúng
Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên nhân làm dầu mỡ bị ôi thiu là do các liên kết pi trong gốc hiđrocacbon của axit béo không no.
(2) Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường
(3) Thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch.
(4) Các este đều có nhiệt độ sôi cao hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon.
(5) Các chất béo đều không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
(6) Cho metyl axetat hoặc tristearin vào dung dịch NaOH đun nóng đều xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án B
Nguyên nhân làm dầu mỡ bị ôi thiu là do liên kết πC=C bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu → (1) đúng
Các triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no thường là chất rắn ở nhiệt độ thường → (2) sai
Phản ứng thủy phân este trong axit là thuận nghịch, phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều → (3) đúng
Các axit tồn tại liên kết hidro, este không chứa liên kết hidro nên các este đều có nhiệt độ sôi thấp hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon → (4) sai
Chất béo là trieste của glixerol và axit béo → chất béo là hợp chất không phân cực , không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ → (5) đúng
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng xà phòng hóa → (6) đúng
Được biết các muối gốc cacbonat (=CO3), gốc sunfit (=SO3) khi gặp axit sẽ có phản ứng tạo thành khí CO2 hoặc SO2. Viên nén canxinol của Pháp có thành phần gồm canxi cacbonat và axit citric {C3H4OH(COOH)3} thường được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu canxi như bệnh còi xương, loãng xương, các rối loạn khác liên quan đến kháng vitamin D và bệnh loãng xương do tuổi già. Khi thả vào nước thấy viên nén tan nhanh và sủi bọt.
a, Giải thích hiện tượng đó
b, Nước ở đây có vai trò gì? Từ đó suy ra cách bảo quản viên thuốc trên
a) Viên nén canxinol khi thả nào nước xảy ra phản ứng của axit với canxi cacbonat giải phóng khí CO2 nên viên nén tan nhanh và sủi bọt
b)
Nước có vai trò là chất môi trường, là điều kiện để xảy ra phản ứng là trong môi trường dung dịch
Do đó, để bảo quản viên thuốc thì không để viên thuộc tiếp xúc gần và phải cách xa nguồn nước.
Đã biết : muối có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit . Vậy, Au có thể liên kết với gốc axit không? Nếu có thì ăn được không=)