Tính pH các dung dịch thu được khi Hoà tan hoàn toàn 0,148g Ca(OH)2 vào 20ml nước
Hoà tan 20ml dung dịch HCl 0,05M vào 20ml dung dịch H2SO4 0,075 M. Nếu sự hoà tan không làm thay đổi thể tích thì pH của dung dịch mới thu được là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 1,5.
Chọn A.
Ta có: n H C l =0,001 mol, n H 2 S O 4 =0,0015 mol
Tổng số mol H+ = 0,004 mol ⇒ [H+] = 0,004 : 0,04 = 0,1 = 10-1 M ⇒ pH = 1.
Hoà tan hoàn toàn 24,66 gam Ba vào nước dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Ba(OH)2
a. Viết PTHH
b. Tính giá trị của V?
c. Dẫn toàn bộ lượng H2 trên qua 15,2 gam CuO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z. Tính KL các chất có trong Z
\(n_{Ba}=\dfrac{24,66}{137}=0,18\left(mol\right)\\
pthh:Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
0,18 0,18
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,18.22,4=4,032\left(L\right)\\
n_{CuO}=\dfrac{15,2}{80}=0,19\left(mol\right)\\
pthh:H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(LTL:0,18< 0,19\)
=> CuO dư
theo pthh : \(n_{CuO\left(p\text{ư}\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,18\left(mol\right)\)
=> \(m_{Kl}=\left(64.0,18\right)+\left(80.0,1\right)=19,52\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm
A. BaSO4, MgO và FeO
B. BaSO4, MgO, Al2O3 và Fe2O3
C. MgO và Fe2O3
D. BaSO4, MgO và Fe2O3
Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm
A. BaSO4, MgO và FeO.
B. BaSO4, MgO, Al2O3 và Fe2O3.
C. MgO và Fe2O3.
D. BaSO4, MgO và Fe2O3.
Giải thích:
Dung dịch X có thể gồm: Al2(SO4)3, MgSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3
Y: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, BaSO4
Z: MgO, Fe2O3, BaSO4
Đáp án D
Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm
A. BaSO4, MgO và FeO.
B. BaSO4, MgO, Al2O3 và Fe2O3.
C. MgO và Fe2O3.
D. BaSO4, MgO và Fe2O3.
Đáp án D
Dung dịch X có thể gồm: Al2(SO4)3, MgSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3
Y: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, BaSO4
Z: MgO, Fe2O3, BaSO4
Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm
A. BaSO4, MgO và FeO
B. BaSO4, MgO, Al2O3 và Fe2O3
C. MgO và Fe2O3
D. BaSO4, MgO và Fe2O3
Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm
A. BaSO4, MgO và FeO.
B. BaSO4, MgO, Al2O3 và Fe2O3.
C. MgO và Fe2O3.
D. BaSO4, MgO và Fe2O3.
Đáp án D
Dung dịch X có thể gồm: Al2(SO4)3, MgSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3
Y: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, BaSO4
Z: MgO, Fe2O3, BaSO4
Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm
A. BaSO4, MgO và FeO.
B. BaSO4, MgO, Al2O3 và Fe2O3.
C. MgO và Fe2O3.
D. BaSO4, MgO và Fe2O3.
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2(đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dung dịch X.
2. Hấp thụ hoàn toàn 5,04 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa 250ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối sau phản ứng.
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.688}{22.4}=0.12\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.12}{0.1}=1.2\)
=> Tạo 2 muối
\(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right),n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=b\left(mol\right)\)
Ta có :
\(a+b=0.1\)
\(a+2b=0.12\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.08\\b=0.02\end{matrix}\right.\)
\(m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0.02\cdot162=3.24\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{5.04}{22.4}=0.225\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0.25\cdot0.5=0.125\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.225}{0.125}=1.8\)
=> Tạo ra 2 muối
\(n_{BaCO_3}=a\left(mol\right),n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=b\left(mol\right)\)
Ta có :
\(a+b=0.125\)
\(a+2b=0.225\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.025\\b=0.1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Muối}=0.025\cdot197+0.1\cdot259=30.825\left(g\right)\)