Đề bài: tìm các số nguyên x, y sao cho: (x+2)^2 + 2*(y-3)^2<4
Bài 1:Tìm các số nguyên x,y sao cho (x-2)mũ 2 nhân y-3=-4
Bài 2:Tìm các số nguyên x,y sao cho (x+2)mũ 2 +2 nhân(y-3) mũ 2
Giari giúp mình nha
Bài 1: Tìm số nguyên χ biết:
a) (χ+3)(χ+2)=0
b) (7-3χ)3=(-8)
Bài 2: Tìm tất cả các số nguyên x;y;z;t biết:
|x+y+z+9|=|y+z+t+6|=|z+t+x-9|=|t+x+y-6|=0
Bài 3: Tìm ba cặp số nguyên (a;b) sao cho 20a+10b=2010
Bài 1
a) (x + 3)(x + 2) = 0
x + 3 = 0 hoặc x + 2 = 0
*) x + 3 = 0
x = 0 - 3
x = -3 (nhận)
*) x + 2 = 0
x = 0 - 2
x = -2 (nhận)
Vậy x = -3; x = -2
b) (7 - x)³ = -8
(7 - x)³ = (-2)³
7 - x = -2
x = 7 + 2
x = 9 (nhận)
Vậy x = 9
Bài 3
20a + 10b = 2010
10b = 2010 - 20a
b = (2010 - 20a) : 10
*) a = 0
b = (2010 - 20.0) : 10 = 201
*) a = 1
b = (2010 - 10.1) : 10 = 200
*) a = 2
b = (2010 - 10.2) : 10 = 199
Vậy ta có ba cặp số nguyên (a; b) thỏa mãn:
(0; 201); (1; 200); (2; 199)
Bài 1:Tìm các số nguyên x sao cho 3×+23 chia hết cho x+4
Bài 2:tìm các số nguyên x,y sao cho (x+5).(y-3)=11
MK ĐG CẦN GẮP AI NHANH MK TICK CHO
BÀI 1:
\(3x+23\)\(⋮\)\(x+4\)
\(\Leftrightarrow\)\(3\left(x+4\right)+11\)\(⋮\)\(x+4\)
Ta thấy \(3\left(x+4\right)\)\(⋮\)\(x+4\)
nên \(11\)\(⋮\)\(x+4\)
hay \(x+4\)\(\inƯ\left(11\right)=\left\{\pm1;\pm11\right\}\)
Ta lập bảng sau
\(x+4\) \(-11\) \(-1\) \(1\) \(11\)
\(x\) \(-15\) \(-5\) \(-3\) \(7\)
Vậy \(x=\left\{-15;-5;-3;7\right\}\)
BÀI 2
\(\left(x+5\right)\left(y-3\right)=11\)
\(\Rightarrow\)\(x+5\) và \(y-3\) \(\inƯ\left(11\right)=\left\{\pm1;\pm11\right\}\)
Ta lập bảng sau:
\(x+5\) \(-11\) \(-1\) \(1\) \(11\)
\(x\) \(-16\) \(-6\) \(-4\) \(6\)
\(y-3\) \(-1\) \(-11\) \(11\) \(1\)
\(y\) \(2\) \(-8\) \(14\) \(4\)
Vậy.....
bài 1:
3x + 23 chia hết cho x + 4
ta có: 3x + 23 chia hết cho x + 4
mà x + 4 chia hết cho x + 4
=> 3(x + 4) chia hết cho x + 4
=> (3x + 23) - 3(x + 4) chia hết cho x + 4
3x + 23 - 3x - 12 chia hết cho x + 4
=> 11 chia hết cho x + 4
=> x + 4 thuộc Ư(11)
mà Ư(11)= {-11;-1;1;11}
=> x + 4 thuộc {-11;-1;1;11}
=> x thuộc {-15;-5;-3;7}
Vậy x thuộc {-15;-5;-3;7} thì 3x + 23 chia hết cho x + 4
bài 2:
(x + 5).(y-3) = 11
ta có bảng:
x + 5 -11 -1 1 11
y - 3 -1 -11 11 1
x -16 -6 -4 6
y 2 -8 14 4
vậy (x,y) thuộc {(-16;2);(-6;-8);(-4;14);(6;40} thì (x + 5).(y - 3) = 11
Chúc bạn học giỏi ^^
Bài 1, Tìm giá trị nguyên x biết, E= -5-x/x-2 đạt giá trị nguyên
Bài 2, Tìm x,y thuộc N biết, 25-y^2=8x-2012^2
Bài 3, a) Tìm các số nguyên tố x,y sao cho: 51x+26y=2000
b) Tìm STN x,y biết: 7.(x-2004)^2=23-y^2
c) Tìm x,y nguyên: xy+3x-y=6
d) Tìm mọi số nguyên tố thỏa mãn: x^2+2y^2=1. ai làm nhanh hộ mk tich nha. cần mai luôn rồi. Xin trân trọng cảm ơn!
Bài 1:
Để E nguyên thì \(x+5⋮x-2\)
\(\Leftrightarrow x-2\in\left\{1;-1;7;-7\right\}\)
hay \(x\in\left\{3;1;9;-5\right\}\)
giúp mình với ạ cần luôn nhá. mk sẽ tick cho!
Tìm các số nguyên x, y sao cho (x-3).(y+2)=5
Tìm các số nguyên x, y sao cho (x-2).(y+1)=5
Ai đó giúp mk với
a) Ta có: (x-3)(y+2)=5
nên (x-3) và (y+2) là ước của 5
\(\Leftrightarrow x-3;y+2\in\left\{1;-5;-1;5\right\}\)
Trường hợp 1:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-3=1\\y+2=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=3\end{matrix}\right.\)
Trường hợp 2:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-3=5\\y+2=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=8\\y=-1\end{matrix}\right.\)
Trường hợp 3:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-3=-1\\y+2=-5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=-7\end{matrix}\right.\)
Trường hợp 4:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-3=-5\\y+2=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-2\\y=-3\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(\left(x,y\right)\in\left\{\left(4;3\right);\left(8;-1\right);\left(2;-7\right);\left(-2;-3\right)\right\}\)
b) Ta có: (x-2)(y+1)=5
nên x-2 và y+1 là các ước của 5
\(\Leftrightarrow x-2;y+1\in\left\{1;-1;5;-5\right\}\)
Trường hợp 1:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-2=1\\y+1=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\)
Trường hợp 2:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-2=5\\y+1=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=7\\y=0\end{matrix}\right.\)
Trường hợp 3:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-2=-1\\y+1=-5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=-6\end{matrix}\right.\)
Trường hợp 4:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-2=-5\\y+1=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-3\\y=-2\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(\left(x,y\right)\in\left\{\left(3;4\right);\left(7;0\right);\left(1;-6\right);\left(-3;-2\right)\right\}\)
Bài 5:
Tìm các số nguyên x và y sao cho: (x+2)^2+2(y-3)^2<3
HELP ME
NHANG + ĐÚNG = TICK
Giải y
.
y<√2(−x2−4x−1)2+3
và y>−√2(−x2−4x−1)2+3
Lấy căn của cả hai vế và giải.
x<√−2y2+12y−15−2
và x>−√−2y2+12y−15−2
Bài 11:
a,Tìm các số nguyên x,y sao cho x.y=9 và x<y
b,Tìm các số nguyên x,y sao cho (x-6).(y+2)=7
\(a.x=1;y=9\)
\(b. (x-6). (y+2)=7\)
Ta lập bảng :
\(x-6\) | \(1\) | \(-1\) | \(7\) | \(-7\) |
\(y+2\) | \(7\) | \(-7\) | \(1\) | \(-1\) |
\(x \) | \(7\) | \(5\) | \(13\) | \(-1\) |
\(y\) | \(5\) | \(-9\) | \(-1\) | \(-3\) |
\(Vậy :..........\)
a) Vì x, y nguyên mà x.y = 9 nên x, y thuộc Ư(9)
Mà x< y. Ta có bảng sau
x | 1 | -9 |
y | 9 | -1 |
Vậy (x,y) \(\in\){(1;9) , ( -9; -1) }
b) vì x, y nguyên suy ra x-6 , y + 2 nguyên
mà (x-6). ( y+2) =7
nên (x-6), ( y+2) thuộc Ư(7) .Ta lập bảng như sau
x-6 | 1 | -1 | 7 | -7 |
y+2 | 7 | -7 | 1 | -1 |
x | 7 | 5 | 13 | -1 |
y | 5 | -9 | -1 | -3 |
Tự kết luận nhé
Bài 10. Tìm số tự nhiên n, biết rằng: 1 + 2 + 3 + ..... + n = 820
Bài 11. Tìm các số tự nhiên x, y, sao cho:
a/ (2x+1)(y-3) = 10
b/ (3x-2)(2y-3) = 1
c/ (x+1)(2y-1) = 12
d/ x + 6 = y(x-1)
e/ x-3 = y(x+2)
f/ x + 2y + xy = 5
g/ 3x + xy + y = 4
Bài 12. Tìm số nguyên tố p sao cho:
a/ p + 2 và p + 4 là số nguyên tố
b/ p + 94 và p + 1994 cũng là số nguyên tố
Bài 1 : Tìm các cặp số nguyên x , y sao cho x = 6y và | x | - | y | = 60
Bài 2 : Tìm các cặp số nguyên a, b sao cho a khác b và | a | + | b | <2
Bài 3 : Cho dãy số 1 ; -2 ; 3 ; -4 ; 5 ; -6 ; 7 ; -8 ; 9 ; -10 . Chọn ra 3 số rồi đặt dấu cộng , dấu trừ giữi các số ấy . Tính ra giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của số đó
Bài 1:
Thay \(x\) = 6y vào biểu thức ta có:
|6y| - |y| = 60
|5y| = 60
5.|y| = 60
|y| = 60 : 5
|y| = 12
\(\left[{}\begin{matrix}y=-12\\y=12\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left[{}\begin{matrix}x=-72\\x=72\end{matrix}\right.\)
Kết luận:
Các cặp \(x;y\) nguyên thỏa mãn đề bài là:
(\(x;y\)) = (-72; -12); (72; 12)