NN
Câu 1. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học: a) CaO, CaCO3; b) CaO, MgO Câu 2. Cho 200 ml dd HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu Câu 3. Biết 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dd Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O. a) Viết phương trình hóa học b) Tính nồng độ mol của dd Ba(OH)2 đã dùng c) Tính khối lượng chất kết tủa...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
DT
Xem chi tiết
ND
8 tháng 8 2021 lúc 14:50

Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau đây

a) 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O  

----

- Cho nước vào, cả 2 đều tan tạo thành các dung dịch.

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

Na2O + H2O -> 2 NaOH

- Dẫn khí CO2 vào 2 dung dịch trên, quan sát thấy:

+ Có kết tủa trắng CaCO3 -> dd Ca(OH)2 => Nhận biết CaO

+ Không có kết tủa trắng => dd NaOH => Na2O

 

Bình luận (0)
ND
8 tháng 8 2021 lúc 14:54

Câu 1:

 b) 2 chất rắn màu trắng MgO và CaO

--

- Nhỏ nước vào các chất rắn:

+ Không tan -> MgO

+ Tan, tạo thành dung dịch => CaO

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

c) 2 chất rắn màu trắng CaO và CaCO3          

------

 - Cho nước vào 2 chất rắn, quan sát:

+ Tan, tạo thành dung dịch -> Ca(OH)2 -> Rắn CaO

+ Không tan -> Rắn CaCO3.

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2                          

d) 2 chất rắn màu trắng CaO và P2O

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước sau đó cho thêm quỳ tím, quan sát thấy:

+ Tan trong nước, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa xanh => CaO

+ Tan trong nước, tạo dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ => P2O5

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

P2O5 +3 H2O ->  2 H3PO4

Bình luận (0)
ND
8 tháng 8 2021 lúc 14:58

Câu 3: Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:                 

a) H2SO4 và HCl.

----

a) - Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào các dung dịch cần nhận biết, quan sát:

+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> dung dịch H2SO4

+ Không có kết tủa => dung dịch HCl.

PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 HCl

 

 

Bình luận (0)
NS
Xem chi tiết
KN
29 tháng 6 2023 lúc 9:02

Trích mẫu thử, đánh số. Dùng thuốc thử: nước cho cả hai cặp chất (a), (b)

(a) Mẫu thử hoà tan trong nước là CaO, mẫu thử không tan là CaCO3

(b) Mẫu thử hoà tan trong nước là CaO, mẫu thử không tan là MgO

\(CaO_{ }+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\)

Bình luận (0)
H24
Xem chi tiết
IM
7 tháng 11 2016 lúc 17:27

Lấy mỗi chất một ít mẫu thử
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử .Mẩu thử nào có hiện tượng sủi bọt khí bay hơi la CaCO3 còn lại là CaO
phương trình phản ứng :CaCO3 + HCl --->CaCl2 +H2O + CO2\(\uparrow\)
CaO + HCl ---> CaCl2 + H2O
b) Lấy mỗi chất một ít mẫu thử
Cho H2O vào các mẫu thử , mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là CaO
phương trình phản ứng :CaO + H2O ---> Ca(OH)2
MgO + H2O ---> Mg(OH)2\(\downarrow\)

Bình luận (2)
VT
7 tháng 11 2016 lúc 17:55

a) Lấy mỗi chất một ít mẫu thử
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử .Mẩu thử nào có hiện tượng sủi bọt khí bay hơi la CaCO3 còn lại là CaO
phương trình phản ứng :CaCO3 + HCl --->CaCl2 +H2O + CO2↑
CaO + HCl ---> CaCl2 + H2O
b) Lấy mỗi chất một ít mẫu thử
Cho H2O vào các mẫu thử , mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là CaO
phương trình phản ứng :CaO + H2O ---> Ca(OH)2
MgO + H2O ---> Mg(OH)2↓

Bình luận (0)
H24
7 tháng 11 2016 lúc 17:16

a) Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước,

- Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO

- Ở ống nghiệm nào không thấy chất rắn tan và không nóng lên, chất cho vào là CaCO3

Phương trình hóa học:

CaO + H2O → Ca(OH)2

b) Thực hiện thí nghiệm như câu a) chất không tan và ống nghiệm không nóng lên là MgO.


 

Bình luận (0)
NA
Xem chi tiết
H24
15 tháng 10 2021 lúc 12:10

a)

Trích mẫu thử

Cho giấy quỳ tím ẩm vào : 

- mẫu thử làm giấy quỳ tím hóa đỏ là $P_2O_5$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$

- mẫu thử làm giấy quỳ tím hóa xanh là $CaO$

$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$

b)

Trích mẫu thử

Sục mẫu thử vào nước vôi trong

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $SO_2$
- mẫu thử không hiện tượng là $O_2$

Bình luận (0)
GP
Xem chi tiết
NT
26 tháng 9 2021 lúc 14:35

a) Trích một ít chất rắn làm mẫu thử : 

Cho 2 chất rắn hòa tan vào nước : 

+ Tan : CaO

+ Không tan : CaCO3

Pt : \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

 Chúc bạn học tốt

Bình luận (0)
NT
26 tháng 9 2021 lúc 14:38

b) Trích mẫu thử : 

Cho 3 mẫu thử hòa tan vào nước : 

+ Tan : CaO , P2O5

+ Không tan : MgO

Pt : \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

      \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

Ta cho quỳ tím vào 2 mẫu thử tan : 

+ Hóa đỏ : H3PO4

+ Hóa xanh : Ca(OH)2

 Chúc bạn học tốt

Bình luận (0)
TH
26 tháng 9 2021 lúc 14:28

Tham khảo
Lấy mỗi chất một ít mẫu thử
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử .Mẩu thử nào có hiện tượng sủi bọt khí bay hơi la CaCO3 còn lại là CaO
phương trình phản ứng :CaCO3 + HCl --->CaCl2 +H2O + CO2↑↑
CaO + HCl ---> CaCl2 + H2O
b) Lấy mỗi chất một ít mẫu thử
Cho H2O vào các mẫu thử , mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là CaO
phương trình phản ứng :CaO + H2O ---> Ca(OH)2
MgO + H2O ---> Mg(OH)2

Bình luận (1)
H24
Xem chi tiết
ND
25 tháng 9 2021 lúc 18:36

a) - Hòa với nước:

+ Tan, tạo thành dd => CaO

CaO+ H2O -> Ca(OH)2

+ Không tan => MgO

b)

 NaOHHClH2SO4Ca(OH)2
Qùy tímXanh (Nhóm I)Đỏ (Nhóm II)Đỏ(Nhóm II)Xanh(Nhóm I)
CO2 + nhóm IKhông có kết tủaChưa nhận biếtChưa nhận biếtCó kết tủa trắng
dd BaCl2 + Nhóm IIĐã nhận biếtkhông hiện tượngCó kết tủa trắngĐã nhận biết

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2HCl\)

Bình luận (0)
HT
25 tháng 9 2021 lúc 18:43

a)Cho H2O vào lần lượt vào chất rắn:

+Chất rắn nào tan tạo ra dung dịch huyền vũ vẫn đục CaO

CaO+H2O->Ca(OH)2

+ Chất rắn còn lại k tan là MgO

b)Cho quỳ tím vào 5 lọ dd nếu:

+ quỳ tím hóa đỏ:\(H_2SO_4,HCl,\)

\(+quỳtímhóaxanh:NaOH,Ca\left(OH\right)_2\)

\(-ChoAgNO_3vàophần1nếuthấykếttủatrắngktantrongaxit\:làHCl\)

\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)

\(-ChoBaCl_2vào2ddcònlạiởphần1,nếuthấykếttủatrắngkhoongtantrongaxitlàH_2SO_4\)

\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

Sục khí CO2 qua 2 phần nếu thấy kết tủa trắng thì đó là\(Ca\left(OH\right)_2;cònNaOHkocókếttủa\)

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_20\)

c)-Dùng quỳ tím

+Hóa đỏ là \(H_2SO_4\)

+Hóa Xanh \(NaOH\)

+k đổi màu là \(Na_2SO_4vàNaCl\)

-DÙng \(BaCl_2\)

+Kết tủa trắng:\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)

+Không hiện Tượng:NaCl

Bình luận (0)
ND
25 tháng 9 2021 lúc 18:45

c) 

 dd NaOHdd H2SO4dd NaCldd Na2SO4
Qùy tímXanhĐỏTímTím
dd BaCl2Đã nhận biếtĐã nhận biếtKhông hiện tượngKết tủa trắng

\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2NaCl\)

 

Bình luận (0)
DH
Xem chi tiết
HP
31 tháng 10 2021 lúc 21:37

- Trích mẫu thử

- Cho lần lượt nước và quỳ tím vào các mẫu thử:

+ Nếu tan và làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5

P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4

+ Nếu tan và làm quỳ tím hóa xanh là BaO

BaO + H2O ---> Ba(OH)2

Bình luận (0)
DK
Xem chi tiết
NM
23 tháng 12 2021 lúc 12:07

\(a,\) Trích mẫu thử, cho dd \(HCl\) vào các mẩu thử:

- Sủi bọt khí: \(CaCO_3\)

- Ko hiện tượng: \(CaO\)

\(CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)

\(b,\) Trích mẫu thử, cho nước vào các mẫu thử:

- Tan và vẩn đục nước: \(CaO\)

- Ko tan: \(MgO\)

\(CaO+H_2O\to Ca(OH)_2\)

\(c,\) Dẫn từng khí vào dd nước vôi trong:

- Xuất hiện KT: \(SO_2\)

- Ko hiện tượng: \(O_2\)

\(SO_2+Ca(OH)_2\to CaSO_3\downarrow+H_2O\)

\(d,\) Trích mẫu thử cho vào dd \(NaOH\)

- Tan, sủi bọt khí ko màu là Al

Cho các mẫu thử còn lại vào dd \(HCl\)

- Tan, sủi bọt khí ko màu là Mg

- Ko hiện tượng là Ag

\(Al+NaOH+H_2O\to NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\)

Bình luận (0)
H24
23 tháng 12 2021 lúc 12:03

a) 

- Hòa tan chất rắn vào nước

+ Chất rắn không tan: CaCO3

+ Chất rắn tan: CaO

CaO + H2O --> Ca(OH)2

b) 

- Hòa tan chất rắn vào nước

+ Chất rắn không tan: MgO 

+ Chất rắn tan: CaO

CaO + H2O --> Ca(OH)2

c)

- Thử que đóm còn tàn đỏ:

+ Que đóm bùng cháy: O2

+ Không hiện tượng: SO2

d) - Cho chất rắn tác dụng với dd NaOH:

+ Chất rắn tan: Al

2Al + 2H2O + 2NaOH --> 2NaAlO2 + 3H2

+ Chất rắn không tan: Mg, Ag

- Cho 2 chất rắn còn lại tác dụng với dd HCl

+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: H2

Mg + 2HCl --> MgCl2  H2

+ Chất rắn không tan: Ag

 

Bình luận (0)
DC
Xem chi tiết
TB
3 tháng 9 2016 lúc 14:08

a. Cho CaO và CaCO3 vào H2O

- Nếu chất nào tan trong nước tạo thành dung dịch => CaO

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

- Nếu chất nào không tan trong nước => CaCO3

b. Cho CaO và MgO vào nước

- Nếu chất nào tan trong nước tạo thành dung dịch => CaO

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

- Nếu chất nào không tan trong nước => MgO

Bình luận (1)
LH
3 tháng 9 2016 lúc 14:06

2a) Lấy mỗi chất một ít mẫu thử 
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử .Mẩu thử nào có hiện tượng sủi bọt khí bay hơi la CaCO3 còn lại là CaO 
phương trình phản ứng :CaCO3 + HCl --->CaCl2 +H2O + CO2↑ 
CaO + HCl ---> CaCl2 + H2O 
b) Lấy mỗi chất một ít mẫu thử 
Cho H2O vào các mẫu thử , mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là CaO 
phương trình phản ứng :CaO + H2O ---> Ca(OH)2 
MgO + H2O ---> Mg(OH)2↓

Bình luận (1)
KN
3 tháng 9 2016 lúc 14:38

a) hòa tan  CaO và CaCO3 vào nước :

- Nếu chất nào tan tạo thành dd bazơ thì là CaO 

-Nếu chất nào không tan thì là CaCO3 

b) hòa tan CaO và MgO vào nước :

- Nếu chất nào tan tạo thành dd bazơ là CaO

- Nếu chất nào không tan thì là MgO

Bình luận (0)
KT
Xem chi tiết
TH
24 tháng 9 2016 lúc 23:14

Trích mẫu thử hòa tan mỗi mẫu thử vào nước, mẫu thử tỏa ra nhiệt là CaO. Mẫu thử không tan trong nước là CaCO3, các mẫu còn lại tan trong nước tạo dung dịch (vì CaSO4 ít tan nên ta có thể chọn là nó tan hoặc không tan, ở đây là tan) Hòa tan dung dịch gồm CaSO4 CaCl2 Ca(NO3)2 vào BaCl2 thấy kết tủa trắng , đó là phản ứng giữa BaCl2 và CaSO4 tạo kết tủa BaSO4 , 2 dung dịch còn lại không có hiện tượng gì. Tiếp tục hòa tan vào bạc nitrat(AgNO3) thấy xuất hiện kết tủa trắng là của AgCl từ phản ứng giữa CaCl2 và AgNO3. Chất còn lại chính là Ca(NO3)2

Bình luận (0)
HD
26 tháng 9 2016 lúc 22:38

- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự

- Hòa tan 5 mẫu thử trên vào nước

          + Mẫu thử nào tan, tỏa nhiệt là CaO

          + Mẫu thử nào không tan là CaCO3

           + Mẫu thử nào tan ít là CaSO4

           + Còn lại 2 mẫu thử { CaCl2; Ca(NO3)2} bị hòa tan

- Cho 2 dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO3

            + Dung dịch nào xuất hiện kết tủa --- CaCl2

            + Dung dịch nào không có hiện tượng --------Ca(NO3)3

 Các PTPỨ:  CaO + H2O ---- Ca(OH)2

                       2AgNO3 + CaCl2 -----2AgCl + Ca(NO3)2

- Kết luận : Vậy ta đã nhận biết được 5 chất rắn màu trắng

Bình luận (0)