Viết Ct nhập vào mảng số nguyên n phần tử . In ra màn hình tổng của hai phần tử liền kề lớn nhất
Viết chương trình nhập vào mảng số nguyên gồm 5 phần tử sau đó in ra màn hình phần tử có giá trị lớn nhất Câu 2: viết chương trình nhập vào mảng số nguyên gồm 6 phần tử sau đó in ra màn hình giá trị nhỏ nhất
Câu 1:
uses crt;
var a:array[1..5]of integer;
max,i:integer;
begin
clrscr;
for i:=1 to 5 do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
max:=a[1];
for i:=1 to 5 do
if max<a[i] then max:=a[i];
writeln(max);
readln;
end.
Câu 2:
uses crt;
var a:array[1..6]of integer;
min,i:integer;
begin
clrscr;
for i:=1 to 6 do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
min:=a[1];
for i:=1 to 6 do
if min>a[i] then min:=a[i];
writeln(min);
readln;
end.
Viết CT nhập 1 mảng không quá 15 phần tử, tính tổng. In ra màn hình tổng, số lớn nhất, nhỏ nhất
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,t,ln,nn:integer;
begin
clrscr;
readln(n);
for i:=1 to n do readln(a[i]);
t:=0;
for i:=1 to n do
if a[i]>0 then t:=t+a[i];
writeln(t);
ln:=a[1];
nn:=a[1];
for i:=1 to n do
begin
if ln<a[i] then ln:=a[i];
if nn>a[i] then nn:=a[i];
end;
readln;
end.
Cho mảng 1 chiều A có tối đa 100 phần tử các phần tử có kiểu số nguyên.
a. Nhập số nguyên N và mảng A gồm N số nguyên
b. Xuất mảng.
c. tính và đưa ra màn hình số phần tử bé hơn 2 số liền kề.
d. tính và đưa ra màn hình số phần tử lớn hơn 2 số liền kề.
uses crt;
var a:array[1..100]of integer;
i,n,dem1,dem2:integer;
begin
clrscr;
readln(n);
for i:=1 to n do readln(a[i]);
for i:=1 to n do write(a[i]:4);
writeln;
dem1:=0;
for i:=1 to n do
if (a[i]>a[i-1]) and (a[i]>a[i+1]) then dem1:=dem1+1;
dem2:=0;
for i:=1 to n do
if (a[i]<a[i-1]) and (a[i]<a[i+1]) then dem2:=dem2+1;
writeln(dem1);
writeln(dem2);
readln;
end.
Viết chương trình nhập vào mảng a gồm n phần tử (n <40) n nhập từ bàn phím
Hãy in ra màn hình vị trí của phần tử có giá trị lớn nhất trong mảng nếu mảng có phần tử có cùng giá trị lớn nhất thì in ra màn hình của phần tử lớn nhất ở vị trí lớn nhất
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[40],i,n,ln;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>a[i];
}
ln=a[1];
for (i=1; i<=n; i++) ln=max(ln,a[i]);
for (i=n; i>=1; i--)
if (ln==a[i])
{
cout<<i;
break;
}
return 0;
}
BT1: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm 10 phần tử số nguyên. In ra màn hình mảng vừa nhập và tính tổng các phần tử trong mảng. BT2: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm 10 phần tử số thực. In ra màn hình các phần tử có chỉ số chẵn trong mảng. BT3: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm n phần tử số nguyên. In ra màn hình các phần tử có giá trị chẵn trong mảng. BT4: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm n phần tử số nguyên. In ra màn hình phần tử có giá trị lớn nhất trong mảng. BT5: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm n phần tử số thực. In ra màn hình chỉ số của phần tử nhỏ nhất trong mảng. BT6: Viết chương trình nhập vào một mảng gồm n phần tử số nguyên. Đếm xem trong mảng vừa nhập có bao nhiêu phần tử lẻ.
6:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main()
{
int n,A[100],i,dem=0;
cin>>n;
for (int i=1; i<=n; i++) cin>>A[i];
for (int i=1;i<=n; i++)
if (A[i]%2!=0) dem++;
cout<<dem;
return 0;
}
5:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main()
{
long long n,nn=1e6,A[1000];
cin>>n;
for (int i=1; i<=n; i++) cin>>A[i];
for (int i=1; i<=n; i++)
nn=min(nn,A[i]);
for (int i=1; i<=n; i++)
if (nn==A[i]) cout<<i<<" ";
return 0;
}
Viết chương trình:
- Nhập mảng gồm n phần tử, với n được nhập vào từ bàn phím
- In mảng lên màn hình
- In ra màn hình số phần tử chia hết cho 2
- Tính và in ra màn hình tổng các phần tử của mảng
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[10000],n,i,t;
int main()
{
cin>>n;
t=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>a[i];
t=t+a[i];
}
for (i=1; i<=n; i++) cout<<a[i]<<" ";
cout<<endl;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
if (a[i] %2==0) dem++;
cout<<dem<<endl;
cout<<t;
return 0;
}
Nhập từ bàn phím mảng a có n số nguyên. In ra màn hình mảng a vừa nhập, in phần tử lớn nhất, in phần tử nhỏ nhất của mảng, in vị trí phần tử lớn nhất, in vị trí phần tử nhỏ nhất của mảng.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
const long long maxint=1e6;
long long a[maxint],i,n,ln;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++)
cin>>a[i];
ln=a[1];
for (i=1; i<=n; i++)
ln=max(ln,a[i]);
for (i=n; i>=1; i--)
if (ln==a[i])
{
cout<<i;
break;
}
return 0;
}
Bài 1: Viết chương trình nhập mảng số nguyên A có n phần tử. Tính tổng các phần tử nguyên âm lẻ và in tổng đó ra màn hình. Bài 2: Viết chương trình nhập mảng số nguyên A có n phần tử. Tính tích các phần tử nguyên dương chẵn và in tích đó ra màn hình.
Bài 1:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long x,n,i,t;
int main()
{
cin>>n;
t=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if ((x<0) and (x%2!=0)) t=t+x;
}
cout<<t;
return 0;
}
viết chương trình nhập vào 1 mảng gồm n phần từ bàn phím . tính tổng các phần tử trong mảng .in kết quả ra màn hình.
-khai báo biến biến mảng .
-nhập n số phần tử mảng ,
-nhập mảng ,
-in mảng.
-tính tổng ,
-in kết quả ra màn hình
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[1000],i,n,t;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];
for (i=1; i<=n; i++) cout<<a[i]<<" ";
cout<<endl;
t=0;
for (i=1; i<=n; i++) t+=a[i];
cout<<t;
return 0;
}