Tính thể tích của 16,8g hỗn hợp X gồm nito oxit (NO) và nito dioxit (NO2); có tỉ khối hơi so với khí hidro là 21 (dktc)
hỗn khí A gồm cacbon oxit và không khí .trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5 (trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích ;còn lại là nito) .đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian thu được hỗn hợp khí B .trong B thì phần trăm thể tích của nito tăng 3,33% so với nito trong A .tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong B .
hỗn khí A gồm cacbon oxit và không khí .trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5 (trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích ;còn lại là nito) .đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian thu được hỗn hợp khí B .trong B thì phần trăm thể tích của nito tăng 3,33% so với nito trong A .tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong B .
khí nito oxit dễ dàng hóa hợp với oxi tạo ra khí nito dioxit . cho vào bình kín V ml NO và 112ml O2 . kết thúc phản ứng thu được khí X ở cùng điều kiện , có tỉ khối so với khí hidro là 18,2 . tính V
Hỗn hợp X gồm 2,2g N2O và 6,9g NO2 . Khối lượng nguyên tố nito trong X là ?
\(n_N=n_{N_2O}.2+n_{NO_2}=\dfrac{2,2}{44}.2+\dfrac{6,9}{46}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_N=0,2.14=2,8\left(g\right)\)
\(n_{N_2O}=\dfrac{2,2}{14\times2+16}=0,05mol\)
\(n_{NO_2}=\dfrac{6,9}{14+16\times2}=0,15mol\)
Số mol của \(N\) trong \(X:\)
\(n_N=2\times n_{N_2O}+n_{NO_2}=2\times0,05+0,15=0,25mol\)
\(\rightarrow m_N=0,25\times14=3,5g\)
Hỗn hợp khí A gồm cacbon oxit và không khí .trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5 (trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích ;còn lại là nito) .đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian thu được hỗn hợp khí B .trong B thì phần trăm thể tích của nito tăng 3,33% so với nito trong A .tính thể tích của mỗi khí trong B .
tính khối lượng mol trung bình của:
1.hỗn hợp gồm 5,6g khí nito và 11,2g khí CO
2.................đồng thể tích 2 khí SO2 và oxi
3...........................khối lượng 2 khí metan và nito
Hỗn hợp khí gồm NO,NO2,NxOy có thành phần 45% thể tích NO;15% thể tích NO2 và 40% thể tích NxOy.Trong hỗn hợp có 23,6٪ lượng NO còn trong NxOy có 69,6% lượng oxi.Hãy xác định oxit NxOy
Bài 1: Một hỗn hợp khí A ở đktc, gồm các khí: oxi, amoniac, nito. Biết rằng khối lượng của khí amoniac bằng 7/8 khối lượng oxi, khối lượng nito bằng 3/6 tổng khối lượng của khí oxi và khí amoniac. Tính thể tích của từng khí trong hỗn hợp. Biết tỉ khối hơi của A so với khí H2 bằng 13,5.
Coi $n_A = 1(mol) \Rightarrow m_A = 1.2.13,5 = 27(gam)$
$m_{NH_3} + m_{O_2} + m_{N_2} = 27$
$\Rightarrow \dfrac{7}{8}m_{O_2} + m_{O_2} + \dfrac{3}{6} (m_{O_2} + m_{NH_3} ) = 27$
$\Rightarrow \dfrac{7}{8}m_{O_2} + m_{O_2} + \dfrac{3}{6} (m_{O_2} + \dfrac{7}{8}m_{O_2} ) = 27$
$\Rightarrow \dfrac{45}{16}m_{O_2} = 27 \Rightarrow m_{O_2} = 9,6(gam)$
Suy ra:
$m_{NH_3} = 8,4 ; m_{N_2} = 9$
Suy ra : $n_{O_2} = 0,3(mol) ; n_{NH_3} = \dfrac{42}{85}(mol)$
$\%V_{O_2} = \dfrac{0,3}{1}.100\% = 30\%$
$\%V_{NH_3} = 49,41\%$
$\%V_{N_2} = 20,59\%$
Bài 1: Một hỗn hợp khí A ở đktc, gồm các khí: oxi, amoniac, nito. Biết rằng khối lượng của khí amoniac bằng 7/8 khối lượng oxi, khối lượng nito bằng 3/6 tổng khối lượng của khí oxi và khí amoniac. Tính thể tích của từng khí trong hỗn hợp. Biết tỉ khối hơi của A so với khí H2 bằng 13,5