2(a^8+b^8)>=(a^3+b^3)(a^5+b^5
a,a/b+5/6=7/8
b,a/b*2/3=3/4
c,5/8-a/b=5/12
d,5/8+a/b=3/8
a) a/b = 7/8 - 5/6
a/b = 1/24
b) a/b = 3/4 : 2/3
a/b = 9/8
c) a/b = 5/8 - 5/12
a/b= 5/24
d) a/b = 3/8 - 5/8
a/b = -2/8 -1/4
[1] Cho hai tập A = { 1; 2; 3; 5; 8 } và B = { -1; 0; 1; 5; 9 }. Tìm A ∪ B
A. A ∪ B = { 1; 5} B. { -1; 0; 1; 2; 3; 5; 8; 9 } C. A ∪ B = { -1; 0; 2; 3; 8;9 } D. A ∪ B = { 2; 3; 8 }
Ta có:
Tập hợp A:
\(A=\left\{1;2;3;5;8\right\}\)
Tập hợp B:
\(B=\left\{-1;0;1;5;9\right\}\)
Mà: \(A\cup B\)
\(\Rightarrow A\cup B=\left\{-1;0;1;2;3;5;8;9\right\}\)
⇒ Chọn B
a) A=40+3/8+7/8+5/8^3+.....+32/8^5
B=24/8^2+40+5/8^2+...............+40/8^4+5/8^4
b) A=1+1/2+1/3+...................+1/64
B=4
Bài 1: tìm phân số a/b
a, a/b + 5/6 = 7/8
b, a/b ×2/3 = 3/4
c, 5/8 -a/b = 5/12
d, 5/8 + a/b = 13/8
a) Ta có : \(\frac{a}{b}+\frac{5}{6}=\frac{7}{8}\)=> \(\frac{a}{b}=\frac{7}{8}-\frac{5}{6}\)
=> \(\frac{a}{b}=\frac{21}{24}-\frac{20}{24}=\frac{1}{24}\)
Vậy \(\frac{a}{b}=\frac{1}{24}\)
b) \(\frac{a}{b}\times\frac{2}{3}=\frac{3}{4}\)
=> \(\frac{a}{b}=\frac{3}{4}:\frac{2}{3}=\frac{3}{4}\times\frac{3}{2}=\frac{9}{8}\)
Vậy \(\frac{a}{b}=\frac{9}{8}\)
c) \(\frac{5}{8}-\frac{a}{b}=\frac{5}{12}\)
=> \(\frac{a}{b}=\frac{5}{8}-\frac{5}{12}=\frac{15}{24}-\frac{10}{24}=\frac{5}{24}\)
Vậy \(\frac{a}{b}=\frac{5}{24}\)
d) \(\frac{5}{8}+\frac{a}{b}=\frac{13}{8}\)
=> \(\frac{a}{b}=\frac{13}{8}-\frac{5}{8}=\frac{8}{8}=1\)
Vậy : ....
BT11: Tìm hiệu A-B biết
\(a,A-\dfrac{3}{8}xy^2-B+\dfrac{5}{6}x^2y=\dfrac{3}{4}x^2y-\dfrac{5}{8}xy^2\)
\(b,5xy^3-A-\dfrac{5}{8}yx^3+B=\dfrac{21}{4}xy^3-\dfrac{7}{6}x^3y\)
a/
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{3}{8}xy^2+B-\dfrac{5}{6}x^2y+\dfrac{3}{4}x^2y-\dfrac{5}{8}xy^2\\ \Leftrightarrow A-B=-\dfrac{1}{12}x^2y-\dfrac{1}{4}xy^2\)
b/
\(\Leftrightarrow A-B=5xy^3-\dfrac{5}{8}yx^3-\dfrac{21}{4}xy^3+\dfrac{3}{7}x^3y\\ \Leftrightarrow A-B=-\dfrac{1}{4}xy^3-\dfrac{11}{56}x^3y\)
Cho tập A = {0; 2; 3; 5} và tập B = {2; 3; 4; 8; 9} và tập C = {2; 5; 7; 8; 10} Khi đó (A n B) U C là tập
A.{2; 3; 8; 9; 10} B.{3; 4; 7; 8; 10} C. {2; 3; 5; 7; 8; 10} D.{2;3;4;5;7;8; 10}các bạn ơi, cho mình hỏi là : Cho A= 40 3/8 7/8^2 5/8^3 32/8^5 và B= 24/8^2 40 5/8^2 40/8^2 5/8^4. So sánh A và B
Cho A = 40 + \(\dfrac{3}{8}+\dfrac{7}{8^2}+\dfrac{5}{8^3}+\dfrac{32}{8^5}\)
B = \(\dfrac{24}{8^2}+40+\dfrac{5}{8^2}+\dfrac{40}{8^4}+\dfrac{5}{8^4}\)
So sánh A và B
1. Chứng minh rằng: \(3\left(a^8+b^8+c^8\right)\ge\left(a^3+b^3+c^3\right)\left(a^5+b^5+c^5\right)\)
2. Cho a+b=2. Chứng minh rằng: \(a^8+b^8\ge a^7+b^7\)
@Ace Legona
Lời giải
Cách giải đơn giản nhất là khai triển
\(3(a^8+b^8+c^8)\geq (a^3+b^3+c^3)(a^5+b^5+c^5)\)
\(\Leftrightarrow 2(a^8+b^8+c^8)\geq a^5(b^3+c^3)+b^5(c^3+a^3)+c^5(a^3+b^3)\)
\(\Leftrightarrow (a^3-b^3)(a^5-b^5)+(b^3-c^3)(b^5-c^5)+(c^3-a^3)(c^5-a^5)\geq 0(\star)\)
Xét \((a^3-b^3)(a^5-b^5)=(a-b)^2(a^2+b^2)(a^4+a^3b+a^2b^2+ab^3+b^4)\geq 0\) với mọi \(a,b>0\)
và tương tự với các biểu thức còn lại.
Suy ra BĐT \((\star)\) luôn đúng.
Ta có đpcm
Đây chính là một dạng của BĐT Chebyshev:
Với dãy số thực \(a_1\leq a_2\leq ....\leq a_n\) . Nếu tồn tại dãy số thực\(b_1\leq b_2\leq .... \leq b_n\) thì \(n(a_1b_1+a_2b_2+....+a_nb_n)\geq (a_1+a_2+...+a_n)(b_1+b_2+...+b_n)\)
Câu 2:
Tương tự câu 1 thôi.
Do \(a+b=2\) nên bài toán tương đương: \(2(a^8+b^8)\geq (a^7+b^7)(a+b)\)
\(\Leftrightarrow a^8+b^8\geq a^7b+ab^7\Leftrightarrow (a^7-b^7)(a-b)\geq 0\)
\(\Leftrightarrow (a-b)^2(a^6+a^5b+....+ab^5+b^6)\geq 0(\star)\)
Xét \(Q=a^6+a^5b+a^4b^2+a^3b^3+a^2b^4+ab^5+b^6\)
\(Q=(a+b)(a^5+b^5)+a^2b^2(a^2+b^2+ab)\)
Dựa vào điều kiện \(a+b=2\) và biến đổi, ta thu được \(Q=16(2-ab)^2-8ab(2-ab)-a^3b^3\)
Đặt \(ab=t\Rightarrow Q=-t^3+24t^2-80t+64\)
\(\Leftrightarrow Q=(1-t)(t-8)^2+7t^2\)
Với mọi \(a,b\in\mathbb{R}\) ta luôn có \(ab\leq \frac{(a+b)^2}{4}\Rightarrow t\leq 1\). Do đó \(Q\geq 0\)
Kéo theo BĐT \((\star)\) luôn đúng, bài toán luôn đúng. Do đó ta có đpcm.