Khử 3,2g FexOy = 1,334(lit) H2 đktc. Tìm CTHH FexOy
Khử 3,2g FexOy = 1,334(lit) H2 đktc. Tìm CTHH FexOy
nH2= 0.06mol
FexOy +yH2 -> xFe+ yH2O
1 : y : x : y
\(\frac{0.06}{y}\) : 0.06 : \(\frac{0.06x}{y}\) : 0.06
MFexOy= \(\frac{3.2}{\frac{0.06}{y}}\)= 53y
ta có y là hóa trị của Fe. y có thể là 2 hoặc 3
MFexOy | Hóa trị 2 | Hóa trị 3 |
53*2= 106(loại) | 53*3= 160( nhận) |
Vậy Fe (3). CTĐ là Fe2O3
Khử hoàn toàn 3,2 g oxit sắt (FexOy) cần dùng vừa đủ 13,44 lit khí H2 (đktc) . Xác định công thức FexOy
Sửa: \(32g\) oxit sắt
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6(mol)\\ PTHH:Fe_xO_y+yH_2\to xFe+yH_2O\\ \Rightarrow y.n_{Fe_xO_y}=n_{H_2}=0,6(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{32y}{56x+16y}=0,6\\ \Rightarrow 32y=33,6x+9,6y\\ \Rightarrow 33,6x=22,4y\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{22,4}{33,6}=\dfrac{2}{3}\\ \Rightarrow x=2;y=3\)
Vậy CTHH là \(Fe_2O_3\)
Câu 4: Dùng 17,92 lit khí H2 ở đktc để khử 46,4 gam FexOy . Hãy xác định công thức của oxit sắt ?
ÉT O ÉT
\(n_{H_2\left(đktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
\(yH_2+Fe_xO_y\rightarrow^{t^0}yH_2O+xFe\)
y : 1 (mol)
0,8 : \(\dfrac{0,8}{y}\) (mol)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{46,4}{\dfrac{0,8}{y}}=58y\) (g/mol)
\(\Rightarrow56x+16y=58y\)
\(\Rightarrow56x=42y\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{42}{56}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow x=3;y=4\)
-CTHH của oxit sắt là Fe3O4
khử 2,32g oxit FexOy bằng CO,sau phản ứng thu được 0,896 lít CO2(đktc).Lập CTHH của FexOy
PTHH: FexOy + yCO =(nhiệt)=> xFe + yCO2
Ta có: nFexOy = \(\frac{2,32}{56x+16y}\left(mol\right)\)
nCO2 = \(\frac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{FexOy}=\frac{0,04}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\frac{2,32}{56x+16y}=\frac{0,04}{y}\)
Giải ra, ta được \(\frac{x}{y}=\frac{3}{4}\)
=> CTHH : Fe3O4
Để khử hoàn toàn m(g) một kim loại Fe(FexOy) phải dùng vừa đủ 0,672 lít khí H2 (đktc).Khi đem toàn bộ lượng sắt thu đc hòa tan vào dd HCl dư thì thu đc 0,448 lít khó H2.Tìm CTHH oxit trên
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\) \(\Rightarrow y=0,03\left(mol\right)\)
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,02 0,02 ( mol )
\(\Rightarrow x=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,02}{0,03}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
\(n_{H_2\left(thu\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
1 : 1 (mol)
0,02 : 0,02 (mol)
\(n_{H_2\left(dùng\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(yH_2+Fe_xO_y\rightarrow^{t^0}xFe+yH_2O\)
y : x (mol)
0,03 : 0,02 (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{0,03}{y}=\dfrac{0,02}{x}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,02}{0,03}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\)
-Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3.
Dùng 8,96 lít H2 ở đktc khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm FexOy ta thu đc 16,8 gam Fe
a) viết PTHH
b) tìm CTHH FexOy
a) nH2= 0,4(mol) ; nFe=0,3(mol)
PTHH: FexOy + y H2 -to-> x Fe + y H2O
Ta có: x:y= nFe:nH2= 0,3:0,4=3:4
=> CTHH oxit sắt : Fe3O4
PTHH: Fe3O4 + 4 H2 -to-> 3 Fe + 4 H2O
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,392}{22,4}=0,33\left(mol\right)\)
Gọi: nH2 (pư) = a (mol) ⇒ nH2 (dư) = 10%a (mol)
⇒ a + 10%a = 0,33
⇒ a = 0,3 (mol)
Có: \(H_2+O_{\left(trongoxit\right)}\rightarrow H_2O\)
⇒ nO (trong oxit) = 0,3 (mol)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{16-m_{O\left(trongoxit\right)}}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.
Khử hoàn toàn 11,6g một oxit sắt (FexOy) bằng khí H2 ở to cao thu được 8,4g sắt kim loại. Xác định CTHH của oxit sắt và tính VH2 (đktc) đã dùng
chỉ mik với các bn
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{11,6-0,15}{16}=0,2\left(mol\right)\)
CTHH: FexOy
\(\rightarrow x:y=n_{Fe}:n_O=0,15:0,2=3:4\)
CTHH: Fe3O4
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
0,2 0,15
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{11,6}{56x+16y}\) mol
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^p\right)xFe+yH_2O\)
\(\dfrac{11,6}{56x+16y}\) \(\dfrac{11,6x}{56x+16y}\) ( mol )
\(\Rightarrow\dfrac{11,6x}{56x+16y}=0,15\)
\(\Leftrightarrow11,6x=8,4x+2,4y\)
\(\Leftrightarrow3,2x=2,4y\)
\(\Leftrightarrow4x=3y\)
\(\Leftrightarrow x=3;y=4\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,15.4:3=0,2mol\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
Cho 2,4g hỗn hợp A gồm (CuO và FexOy) tác dụng vs H2 ta thu đc 1,76g chất hoà tan trong dung dịch HCl thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc).Tìm CTHH FexOy biết trong hỗn hợp A có mol 2 oxit bằng nhau
Gọi số mol CuO, FexOy là a (mol)
=> 80a + a(56x + 16y) = 2,4 (1)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a-------------->a
FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
a------------------>ax
=> 64a + 56ax = 1,76
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
ax---------------------->ax
=> \(ax=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
=> a = 0,01
=> x = 2
(1) => y = 3
=> CTHH: Fe2O3