So sánh số ngtử õi có trong 19,6g H3PO4 và 10g CuSO4, 5gH2O
Ngtử khối A có tổng số các hạt là 32. hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12 hạt
a. hãy xác định số p, e, n
b. vẽ sơ đồ cấu tạo ngtử của A
c.so sánh ngtử Mg nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với S
a)
Gọi số proton = số electron = p
Gọi số notron = n
Ta có :
$2p + n = 32$ và $2p - n = 12$
Suy ra : p = 11 ; n = 10
b)
c)
$M = 11 + 10 = 21$
$\dfrac{21}{24} = 0,875$ Vậy nguyên tử nhẹ hơn Mg
$\dfrac{21}{32} = 0,65625$ Vậy nguyên tử nhẹ hơn S 0,65625 lần
Câu 5: Số gam CuSO4 có trong 300 g dung dịch CuSO4 5% là
A.15g | B.12g | C. 17g | D. 10g |
copper sunfate là hộp chất đc ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau.phân tử CuSO4 gồm 1 ngtử Copper liên kết với một ngtử Sunfate và 4 ngtử O.Em hãy cho biết Copper là đơn chất hay hợp chất.vì sao?tính khối lượng của phân tử đó
`#3107.101107`
- Copper (II) Sulfate \(\left(\text{CuSO}_4\right)\) là hợp chất, vì có các nguyên tử Copper (Cu), Sulfur (S), Oxygen (O) liên kết với nhau tạo thành phân tử \(\text{CuSO}_4.\)
Khối lượng phân tử của \(\text{CuSO}_4\) là:
\(64+32+16\cdot4=160\left(\text{amu}\right)\)
Vậy, PTK của \(\text{CuSO}_4\) là `160` amu.
so sánh phương pháp thu Õi và Hiddro bằng cách
a) Đẩy nước
b) Đẩy không khí
b,
+ Khi thu khí oxi người ta thường để ngửa miệng ống nghiệm dựa vào tính chất nặng hơn không khí của oxi.
+ Còn khi thu hiđro người ta để úp miệng ống nghiệm dựa vào tính chất nhẹ hơn không khí của hiđro.
a, Cách thu khí hiđro và oxi bằng cách đẩy nước thì đều dựa vào tính chất ít tan trong nước của chúng.
Phân tử X2Y3 có tổng số hạt electron là 50, số e trong ngtử X nhiều hơn trong ngtử Y là 5. Xác định số hiệu ngtử, viết cấu hình e của X, Y và sự phân bố theo obitan ?
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2Z_X+3Z_Y=50\\Z_X-Z_Y=5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_X=13\left(Al\right)\\Z_Y=8\left(O\right)\end{matrix}\right.\)
=> CHe của X \(1s^22s^22p^63s^23p^1\)
CHe của Y : \(1s^22s^22p^4\)
phân hủy 10g canxi cacbon (CaCO3) thu đc khí cacbon dioxit CO2 và 5,6g canxi oxit (CaO)a. viết CTKL và tính KL khí CO2 thu đc ?b. PTHH của pứng và cho bt tỷ lệ số ngtử,ptử các chất trg pứng
CaCO3 nhiệt phân → CaO + CO2
Áp dụng định luật BTKL : mCaCO3 = mCaO + mCO2
=> mCO2 = mCaCO3 - mCaO = 10 -5,6 = 4,4 gam
Tỉ lệ phân tử CaCO3 : CaO :CO2 = 1:1:1.
1 phân tử CaCO3 phản ứng thu được 1 phân tử CaO và 1 phân tử CO2
Tỉ lệ nguyên tử Ca: C : O = 1:1:3
Trong các cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn?
a) Fe + CuSO4 (2M) và Fe + CuSO4 (4M)
b) Zn + CuSO4 (2M, 25oC) và Zn + CuSO4 (2M, 50oC)
c) Zn (hạt) + CuSO4 (2M) và Zn (bột) + CuSO4 (2M)
d) 2H2 + O2 → 2H2O (to thường) và 2H2 + O2 → 2H2O (tothường),xúc tác Pt
(Nếu không ghi chú gì thêm là so sánh trong cùng điều kiện)
Những phản ứng có tốc độ lớn hơn:
a) Fe + CuSO4 (4M)
b) Zn + CuSO4 (2M, 500C)
c) Zn (bột) + CuSO4 (2M)
d) 2H2 + O2 → 2H2O (to thường, xúc tác Pt)
Giải thích tại sao:
amin no,đơn,mạch hở có số ngtử H và số ngtử N cùng lẻ=>M lẻ
amin no,hai chức,mạch hở có số ngtử H và số ngtử N cùng chẵn=>M chẵn
- CTHH amin no,đơn,mạch hở là $C_nH_{2n+3}N$
2n + 3 là số lẻ nên số nguyên tử H là số lẻ
$M = 12n + 2n + 3 + 14 = 14n + 17$ là số lẻ nên M lẻ
- CTHH amin no,hai chức,mạch hở là $C_nH_{2n+4}N_2$
Vì 2n + 4 là số chẵn nên có số nguyên tử H là số chẵn
$M = 12n + 2n + 4 + 28 = 14n + 32$ là số chẵn nên M chẵn
Cho 19,6g H3PO4 tác dụng với dd chứa 22g NaOH. Hỏi thu được muối nào ? Tính khối lượng muối thu được
Ta có: \(n_{H_3PO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{22}{40}=0,55\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{H_3PO_4}}=2,75\)
⇒ Pư tạo muối Na2HPO4 và Na3PO4.
Gọi số mol 2 muối trên lần lượt là x,y (mol)
BTNT Na và P, có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\2x+3y=0,55\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_m=m_{Na_2HPO_4}+m_{Na_3PO_4}=0,05.142+0,15.164=31,7\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!