Sông Trường GIang,khu vực Đông á bắc nguồn từ đâu, đổ ra đại dương nào
- Các sông lớn của Bắc Á và Đông Á bắt nguồn từ khu vực nào, đổ vào biển và đại dương nào?
Ở bắc á các sông lớn phần lớn bắt nguồn từ vùng núi Nam Siberi rồi chảy về phía Bắc qua các đới khí hậu ôn đới, cận cực và cực.
Ở đông á các sông bắt nguồn từ vùng núi và sơn nguyên cao tập trung ở vùng trung tâm, có băng hà phát triển. và một số sông thì bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng (hoàng hà).
- Dựa vào hình 1.2, em hãy cho biết:
- Các sông lớn của Bắc Á và Đông Á bắt nguồn từ khu vực nào, đổ vào biển và đại dương nào?
- Sông Mê Công (Cửu Long) chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào?
- Các sông lớn của Bắc Á và Đông Á:
+ Sông Ô–bi bắt nguồn từ dãy An–tai, đổ vào biển Ca–ra.
+ Sông I-ê–nit–xây bắt nguồn từ dãy Xai–an, đổ vào biển Ca–ra.
+ Sông Lê–na bắt nguồn từ khu vực núi phía nam, đổ vào biểu Lap–tep.
+ Sông A–mua bắt nguồn từ dãy La–blo–vôi, đổ vào biển Ô–khôt.
+ Sông Hoàng Hà bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng.
3. Dựa vào hình 1.2 – SGK/5 “Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á”, em hãy cho biết:
a. Tên các sông lớn ở khu vực Bắc Á và đổ vào đại dương nào?
b. Tên các sông lớn ở khu vực Đông Á và đổ vào đại dương nào?
c. Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên:
d. Tên các sông lớn ở khu vực Nam Á và đổ vào biển hay vịnh biển nào?
4. Dựa vào hình 3.1 – SGK/11 “Lược đồ các đới cảnh quan tự nhiên châu Á”, em hãy cho biết:
a. Tên các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ Bắc xuống Nam, dọc theo kinh tuyến 80 độ
b. Tên 2 cảnh quan rừng có diện tích lớn nhất:
5. Dựa vào bảng 7.2, em hãy cho biết:
a. Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần? (ghi rõ phép tính)
b. Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với các nước có thu nhập thấp ở chỗ nào?
GIÚP MIK VS Ạ
Quan sát hình 1.2, em hãy cho biết:
- Các sông lớn của Bắc Á và Đông Á bắt nguồn từ khu vực nào, đổ vào biển và đại dương nào?
- Sông Mê Công (Cửu Long) chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào?
- Các sông lớn của Bắc Á và Đông Á:
+ Sông Ô–bi bắt nguồn từ dãy An–tai, đổ vào biển Ca–ra.
+ Sông I-ê–nit–xây bắt nguồn từ dãy Xai–an, đổ vào biển Ca–ra.
+ Sông Lê–na bắt nguồn từ khu vực núi phía nam, đổ vào biểu Lap–tep.
+ Sông A–mua bắt nguồn từ dãy La–blo–vôi, đổ vào biển Ô–khôt.
+ Sông Hoàng Hà bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng.
- Các sông lớn của Bắc Á và Đông Á:
+ Sông Ô–bi bắt nguồn từ dãy An–tai, đổ vào biển Ca–ra.
+ Sông I-ê–nit–xây bắt nguồn từ dãy Xai–an, đổ vào biển Ca–ra.
+ Sông Lê–na bắt nguồn từ khu vực núi phía nam, đổ vào biểu Lap–tep.
+ Sông A–mua bắt nguồn từ dãy La–blo–vôi, đổ vào biển Ô–khôt.
+ Sông Hoàng Hà bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng.
+ Bắc Á: nhiều sông, các sông lớn đều chảy theo hướng từ nam lên bắc, mùa đông các sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân băng tuyết tan, mực nước sông lên nhanh và gây lũ băng lớn.
+ Đông Á, Đông Nam Á: sông dày đặc, nhiều sông lớn, thời kì nước lớn vào cuối mùa hạ đầu mùa thu, thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân.
30
Điểm khác nhau giữa sông Hoàng Hà và sông Trường Giang là
A.
sông Hoàng Hà đổ ra Thái Bình Dương còn sông Trường Giang đổ ra Bắc Băng Dương.
B.
Sông Trường Giang bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng còn sông Hoàng Hà bắt nguồn từ sơn nguyên I-ran.
C.
sông Hoàng Hà có chế độ nước thất thường hơn do chảy qua các vùng khí hậu khác nhau.
D.
sông Trường Giang có chế độ nước thất thường hơn do chảy qua các vùng khí hậu khác nhau.
31
Ngành công nghiệp truyền thống của Ấn Độ là
A.
công nghiệp điện tử.
B.
công nghiệp dệt.
C.
công nghiệp năng lượng.
D.
công nghiệp hóa chất.
32
Khu vực nào sau đây có lượng mưa nhiều nhất châu Á?
A.
Nam Á và Đông Á.
B.
Nam Á và Đông Nam Á.
C.
Nam Á và Tây Á.
D.
Đông Nam Á và Tây Á.
33
Các dãy núi của châu Á là:
A.
Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, An-tai.
B.
Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, An-pơ.
C.
Hi-ma-lay-a, An-đét, Thiên Sơn, An-pơ.
D.
Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Cooc-đi-e, An-pơ.
34
Đặc điểm dân cư, xã hội nào không phải là trở ngại đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á?
A.
Di dân giữa đất liền và các đảo.
B.
Dân số đông, mật độ dân số cao.
C.
Lao động có trình độ cao còn ít.
D.
Dân cư tập trung đông ở đồng bằng.
35
Ý nào không phải là khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á?
A.
Nằm giữa ba châu lục.
B.
Địa hình nhiều núi, cao nguyên.
C.
Khí hậu khô hạn.
D.
Thường xảy ra tranh chấp.
36
Những quốc gia giàu có nào sau đây ở Châu Á nhưng trình độ phát triển kinh tế chưa cao?
A.
Cô-oet, Bru-nây, Nhật Bản.
B.
Cô-oet, Bru-nây, Ả-rập Xê-út.
C.
Cô-oet, Bru-nây, Hàn Quốc.
D.
Cô-oet, Bru-nây, Trung Quốc.
37
Sự phân bố dân cư ở Nam Á có đặc điểm
A.
tập trung đông ở vùng sơn nguyên và tây bắc Ấn Độ.
B.
tập trung đông ở đồng bằng và các khu vực có lượng mưa lớn.
C.
đông bậc nhất thế giới, tập trung đông ở phía tây bắc.
D.
tập trung đông ở đồng bằng và các khu vực có lượng mưa ít.
38
Phần lớn Nam Á có mật độ dân số
A.
trên 100 người/km2.
B.
từ 1- 50 người/km2.
C.
dưới 1 người/km2.
D.
từ 50 - 100 người/km2.
39
Do dân cư đông đúc và cơ cấu dân số trẻ nên khu vực Đông Nam Á có
A.
nền kinh tế phát triển nhanh, sôi động.
B.
nguồn lao động đông, trình độ lao động cao.
C.
ngành công nghiệp phát triển nhanh, thị trường tiêu thụ lớn.
D.
nguồn lao động đông và thị trường tiêu thụ lớn.
40
Đặc trưng của khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa là
A.
mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hè nóng, mưa ít.
B.
mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hè nóng, mưa nhiều.
C.
mùa đông không lạnh, ít mưa; mùa hè nóng, mưa nhiều.
D.
mùa đông lạnh, không mưa; mùa hè nóng, mưa nhiều.
giúp mình với mình đang rất gấp nên gửi nhiều câu hỏi. cảm ơn trc ạ
Điểm khác nhau giữa sông Hoàng Hà và sông Trường Giang là
A.
sông Hoàng Hà đổ ra Thái Bình Dương còn sông Trường Giang đổ ra Bắc Băng Dương.
B.
Sông Trường Giang bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng còn sông Hoàng Hà bắt nguồn từ sơn nguyên I-ran.
C.
sông Hoàng Hà có chế độ nước thất thường hơn do chảy qua các vùng khí hậu khác nhau.
D.
sông Trường Giang có chế độ nước thất thường hơn do chảy qua các vùng khí hậu khác nhau.
Điểm khác nhau giữa sông Hoàng Hà và sông Trường Giang là
A.
sông Hoàng Hà đổ ra Thái Bình Dương còn sông Trường Giang đổ ra Bắc Băng Dương.
B.
Sông Trường Giang bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng còn sông Hoàng Hà bắt nguồn từ sơn nguyên I-ran.
C.
sông Hoàng Hà có chế độ nước thất thường hơn do chảy qua các vùng khí hậu khác nhau.
D.
sông Trường Giang có chế độ nước thất thường hơn do chảy qua các vùng khí hậu khác nhau.
Sông nào sau đây thuộc khu vực Đông Á?
A.Sông Ô-bi. B.SôngẤn. C.Sông Trường Giang. D.Sông Hằng.
giúp mik
khu vực đông á tiếp giấ với đại dương nào?
A. đại tây dương
B. ấn độ dương
C. thái bình dương
D. bắc băng dương
Câu 5: Nguồn dầu mỏ và khí đốt ở châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Bắc Á
B. Nam Á
C. Tây Nam Á
D. Đông Nam Á
Câu 6: Khu vực có mạng lưới sông ngòi dày đặc và nhiều con sông lớn là thuộc khu vực?
A. Nam Á
B. Đông Nam Á
C. Đông Á
D. Cả 3 ý trên
Câu 7 : Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương.
B. Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương.
Câu 8: Khu vực có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn là:
A. Bắc Á, Nam Á và Tây Á
B. ĐôngÁ, Tây Á và Bắc Á
C. Tây Á , Đông Nam Á và Trung Á
D. Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á
Câu 9: Những nước nào sau đây sản xuất nhiều lương thực nhất thế giới?
A. Thái Lan, Việt Nam
B. Trung Quốc, Ấn Độ
C. Ấn Độ, Mông Cổ
D. Nhật Bản, Trung Quốc
Câu 10: Kiểu khí hậu nhiệt đớigió mùa phân bố ở
A. Tây Nam Á và Đông Nam Á
B. Đông Nam Á và Đông Á
C. Nam Á và Tây Nam Á
D. Nam Á và Đông Nam Á
Câu 11: Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc
A. Ơ-rô-pê-ô-it, Nê-grô-it
B. Nê-grô-it, Ô-tra-lô-it
C. Môn-gô-lô-it, Ô-tra-lô-it
D.Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it
Câu 12: Châu Á là châu lục có diện tích rộng
A. Nhất thế giới.
B. Thứ hai thế giới.
C.Thứ ba thế giới.
D. Thứ bốn thế giới.
Câu 13: Tại sao vào mùa xuân, các sông ở vùng Bắc Á có lượng nước rất lớn?
A. Do nước mưa. B. Do băng tuyết tan.
C. Do nguồn nước ngầm dồi dào. D. Do nguồn nước ở các hồ cung cấp.
Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng với nền kinh tế các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai?
A. Có nhiều chuyển biến mạnh mẽ.
B. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ cao.
C. Số quốc gia nghèo khổ chiếm tỉ lệ thấp.
D. Sự phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều.
Câu 15: Sản xuất công nghiệp của các nước châu Á có đặc điểm chung là
A. Rất đa dạng nhưng phát triển chưa đều.
B. Chủ yếu phát triển công nghiệp khai khoáng.
C. Chủ yếu phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Chủ yếu phát triển công nghiệp luyện kim, cơ khí chế tạo.
Câu 16.: Dân cư Tây Nam Á chủ yếu theo tôn giáo nào?
A. Ki-tô giáo
B. Phật giáo
C. Hồi giáo
D. Ấn Độ giáo
Câu 17: Vị trí chiến lược của Tây Nam Á được biểu hiện ở chỗ
A.Tiếp giáp với kênh đào Xuy-ê.
B. Nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu và Phi.
C. Có nhiều loại khoáng sản dầu mỏ và khí đốt.
D. Tiếp giáp với châu mĩ và châu đại dương.
Câu 18: Đại bộ phận Nam Á có khí hậu
A. Nhiệt đới.
B. Ôn đới núi cao.
C. Nhiệt đới gió mùa.
D. Cận nhiệt đới gió mùa.
Câu 19: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực Nam Á là
A. Dịch vụ du lịch.
B. Sản xuất nông nghiệp.
C. Công nghiệp và du lịch.
D. Công nghiệp khai thác dầu mỏ.
Câu 20: Dân cư Nam Á chủ yếu theo các tôn giáo?
A. Hồi giáo và Phật giáo.
B. Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
C. Phật giáo và Ấn Độ giáo.
D. Ấn Độ giáo và Thiên Chúa giáo.
Câu 21: Kiểu khí hậu khô hạn ở Chau Á có đặc điểm chung là:
A. Mùa đông lạnh khô,mùa hạ nóng ẩm
B. Quanh năm nóng ẩm
C. Mùa đông lạnh có mưa,mùa hạ khô nóng
D. Mùa đông lạnh khô,mùa hạ nóng khô
Câu 22: Năm 2002 châu Á có tỉ lệ gia tăng tự nhiên như thế nào so với thế giới?
A. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao nhất thế giới
B. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ nhì thế giới
C. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ ba thế giới
D. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao thứ tư thế giới
Câu 23: Châu Á có số dân đông nhất thế giới vì:
A. Châu Á tiếp giáp với châu Âu và châu Phi
B. Châu Á tiếp giáp với ba đại dương lớn,có đường bờ biển dài
C. Châu Á có nhiều đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ phì nhiêu
D. Châu Á có nhiều chủng tộc
Câu 24 : Hiện nay châu lục có tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao hơn châu Á ?
A. Châu Âu, Châu Đại Dương C. Châu Mĩ
B. Châu Phi D. Tất cả đều đúng
Câu 25: Cảnh quan chủ yếu ở vùng nội địa châu Á và Tây Nam Á?
A. Bán hoang mạc, hoang mạc
B. Xa van, cây bụi gai.
C. Rừng thưa rụng lá và rừng ngập mặn
D. Rừng rậm nhiệt đới, xa van
Câu 26: Cảnh quan nào dưới đây là chủ yếu ở Việt Nam?
A. Xa-van
B. Rừng lá rộng
C. Rừng lá kim
D. Rừng nhiệt đới ẩm
Câu 27: Cây lương thực quan trọng của châu Á là ?
A. Lúa Gạo
B. Lúa mì
C. Ngô, khoai
D. Lúa mạch
Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á
A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.
B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.
C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.
Câu 29: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là:
A. Đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.
B. Đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.
C. Tây bắc – đông nam và vòng cung.
D. Bắc – nam và vòng cung.
Câu 30: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á
A. Hi-ma-lay-a
B. Côn Luân
C. Thiên Sơn
D. Cap-ca
Câu 31: Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 32: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do
A. Do lãnh thổ trải dải từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo
B. Do lãnh thổ rất rộng.
C. Do ảnh hưởng của các dãy núi.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 33: Chế độ nước sông ở Tây Nam Á và Trung Á có đặc điểm:
A. Chế độ nước chia làm hai mùa rõ rệt.
B. Lưu lượng nước càng về hạ lưu càng giảm.