cho 0,5l dd naoh td với 300ml dd al2(so4)3 0,2M thu đc 1,56g kết tủa.tính nồng độ mol/l của dd naoh
cho 300ml dd NaOH 0,4M vào 200ml dd Al2(SO4)3 xM thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 500ml dd NaOH 0,4M vào 200ml dd Al2(SO4)3 xM thu được 3a gam kết tủa. Gía trị của x là
A. 0,2 B.0,8 C.0,4 D.0,6
1. Cho 300ml dd KOH 0,6M vào 200ml dd AlCl3 1,2M , sau pư thu đc m gam kết tủa. Giá trị m là?
2. Cho 200ml dd Al2(SO4)3 1M vào 400ml dd NaOH 1,75M. Sau pư thu đc m gam kết tủa , giá trị m là?
1/ \(n_{KOH}=0,6.0,3=0,18\left(mol\right);n_{AlCl_3}=1,2.0,2=0,24\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=0,18\left(mol\right);n_{Al^{3+}}=0,24\left(mol\right)\)
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
\(0,06\leftarrow0,18\rightarrow0,06\)
\(\Rightarrow m_{Al\left(OH\right)_3}=0,06.78=4,68\left(g\right)\)
2/ \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2\left(mol\right);n_{NaOH}=1,75.0,4=0,7\left(mol\right)\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2Al^{3+}+3SO_4^{2-}\)
\(0,2---\rightarrow0,4---\rightarrow0,6\)
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
\(0,4--\rightarrow1,2--\rightarrow0,4\)
\(\Rightarrow m_{Al\left(OH\right)_3}=0,4.78=31,2\left(g\right)\)
1. Cho 300ml dd KOH 0,6M vào 200ml dd AlCl3 1,2M , sau pư thu đc m gam kết tủa. Giá trih m là?
18. Cho 200ml dd Al2(SO4)3 1M vào 500ml dd NaOH 1,75M . Sau pư thu đc m gam kết tủa , giá trị m là?
Ủa ủa :D? Mấy câu này đăng lắm thế, 3 lần lận?
1. Cho 300ml dd KOH 0,6M vào 200ml dd AlCL3 1,2M , sau pư thu đc m gam kết tủa, giá trị m là?
2. Cho 200ml dd Al2(SO4)3 1M vào 400ml dd NaOH 1,75M . Sau pư thu đc m gam kết tủa , giá trị m là?
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Số mol tinh thể = 13,12/666 = 0,02 mol.
Số mol kết tủa Al(OH)3 = 1,17/78 = 0,015 mol.
Al2(SO4)3 + 6KOH ---> 2Al(OH)3 + 3K2SO4
0,02 0,12 0,04
Al(OH)3 + KOH ---> K[Al(OH)4]
0,025 0,025
[KOH] = 0,145/0,25 = 0,58 M.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
cho V lit dd NaOH 2M vào dd chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu đc 7,8 g kết tủa . Giá trị lớn nhất của V để thu đc lượng kết tủa trên là
Ta có: \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{7,8}{78}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2______0,1 (mol)
\(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
0,3________0,05___________________0,1 (mol)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)
1/ Trộn 100ml dd NaOH 2a (M) với 200ml dd Ba(OH)2 a(M) đc dd X có pH = 13
a) Tính giá trị của a
b) Thêm 200ml dd H2SO4 0,175M vào dd X. tính pH dd thu đc ( phản ứng xảy ra hoàn toàn)
2/ Cho 100ml dd X chứa đồng thời các chất: Fe2(SO4)3 0.12M; Al2(SO4)3 0.15M và H2SO4 0.4M. thêm 200ml dd NaOH 1.3M vào dd X
a) Tính khối lượng kết tủa thu đc
b) Tính nồng độ mol các chất có trong dd sau phản ứng
- Số mol NaOH=0,2a
-Số mol Ba(OH)2=0,2a
- Tổng số mol OH-=0,6a
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0,6a}{0,3}=2a\left(M\right)\)
pH=14+lg\(\left[OH^-\right]\)suy ra: 13=14+lg\(\left[OH^-\right]\)suy ra:
lg\(\left[OH^-\right]\)=-1 suy ra: \(\left[OH^-\right]\)=10-1=0,1M. Vậy:
2a=0,1 suy ra: a=0,05M
- Số mol OH-=0,6a=0,6.0.05=0,03mol
- Số mol H+=0,175.0,2.2=0,07mol
H++OH-\(\rightarrow\)H2O
- Số mol H+ dư= 0,07-0,03=0,04mol
- Tổng thể tích=100+200+200=500ml=0,5 lít
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0,04}{0,5}=0,08\left(M\right)\)
pH=-lg\(\left[H^+\right]\)=-lg(0,08)\(\approx\)1,1
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,012mol\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,015mol\)
\(n_{H_2SO_4}=0,04mol\)
\(n_{NaOH}=0,26mol\)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
- Số mol NaOH phản ứng(1,2,3)=2.0,04+6.0,012+6.0,015=0,242 mol
-Số mol NaOH còn lại=0,26-0,242=0,018mol
- Số mol Al(OH)3=2.0,015=0,03mol
Al(OH)3+NaOH\(\rightarrow\)NaAlO2+H2O
- Sau phản ứng 4 này. Số mol Al(OH)3 dư=0,03-0,018=0,012 mol
- Số mol Fe(OH)3=0,024 mol
- Khối lượng kết tủa=0,012.78+0,024.107=3,504g
Sau phản ứng dung dịch có:
Na2SO4=0,04+3.0,012+3.0,015=0,121mol
NaAlO2=0,018mol
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,121}{0,3}\approx0,4M\)
\(C_{M_{NaAlO_2}}=\dfrac{0,018}{0,3}=0,06M\)
cho v lít dd NaOh 2M vào dd chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu đc 7,8 g kết tủa . giá trị lớn nhất của V để thu đc lượng kết tủa trên là ?
Khi cho NaOH vào, theo thứ tự sẽ xảy ra phản ứng với H2SO4. Bao giờ trung hoà hết axit mới phản ứng tiếp với Al2(SO4)3.
2 NaOH + H2SO4 -----> Na2SO4 + 2 H2O (1)
Al2(SO4)3 + 6 NaOH -----> 2 Al(OH)3 + 2 Na2SO4 (2)
Al(OH)3 + NaOH -----> NaAlO2 + 2 H2O (3)
Đầu tiên muốn tạo ra kết tủa thì ít nhất phải trung hoà hết axit đã. Từ (1) ta suy ra số mol NaOH để trung hoà hết H2SO4 = 2 x 0,2 = 0,4 (mol).
Kết tủa là Al(OH)3, ứng với số mol là:
11,7 : 78 = 0,15 (mol).
Đến đây ta chia làm hai trường hợp:
- Trường hợp 1 là chỉ xảy ra phản ứng (2) thôi (vì thiếu NaOH).
Từ (2) ta suy ra số mol NaOH cần dùng là 0,15 x 3 = 0,45 (mol).
Giá trị nhỏ nhất của V là (0,45 + 0,4) : 2 = 0,425 (lít).
- Trường hợp 2 là NaOH sau khi đã kết tủa toàn bộ chỗ Al2(SO4)3 rồi vẫn còn dư, nên hoà tan mất một phần kết tủa.
Từ (2) suy ra lượng NaOH cần để kết tủa hết muối nhôm là 0,1 x 6 = 0,6 (mol).
Cũng từ (2) suy ra số mol kết tủa là 0,1 x 2 = 0,2 (mol).
Có 0,2 mol kết tủa mà kết thúc chỉ còn lại 0,15 mol, suy ra NaOH hoà tan mất 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
Vậy giá trị lớn nhất của V là: (0,4 + 0,6 + 0,05) : 2 = 0,525 (mol).
Nguồn