cho a,b thoả mãn:0\(\le a\le3\) và a+b=11.Tìm Max P= ab
Các số thực a, b thỏa mãn \(0\le a\le3\)và a + b = 11. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = ab
\(\frac{8}{3}P=\frac{8}{3}ab\le\frac{1}{4}\left(\frac{8}{3}a+b\right)^2=\frac{1}{4}\left(a+b+\frac{5}{3}a\right)^2\le\frac{1}{4}\left(11+\frac{5}{3}.3\right)^2=\frac{1}{4}.16^2=64\)
\(\Rightarrow P\le\frac{64.3}{8}=24\)
dấu bằng xảy ra khi a=3;b=8
eo tí thì bị lừa =)))
0=<a=<3 mà để ab lớn nhất thì điểm rơi của a là 3
=>b=8. GTLN là 24
Khi a=3;b=8 :v
\(A=2\left(a\frac{3}{8}b\right)\frac{4}{3}\le\left(\frac{3}{8}\left(a+b\right)+\frac{5}{8}a\right)^2\frac{4}{3}\le24.\)
Cho \(0\le a;b;c\le3\) thỏa a+b+c=6. Tìm min và max của Q=a^2+b^2+c^2+abc
Cho \(-2\le a,b,c\le3\) thỏa mãn a2+b2+c2=22
Tìm MAX a+b+c
Áp dụng BĐT Bu nhi a có:
(a+b+c)2 \(\le\) (a2 + b2 +c2)(12 +12 +12) = 22.3 = 66
=> a + b + c \(\le\) \(\sqrt{66}\)
Vậy max(a+b+c) = \(\sqrt{66}\) khi a = b = c
mà a2 + b2 +c2 = 22 =>a2 = b2 = c2 = \(\frac{22}{3}\)
=> a = b = c = \(\sqrt{\frac{22}{3}}\)
Bài 1: Tìm min và max của \(A=x\left(x^2-6\right)\) biết \(0\le x\le3\)
Baì 2: Tìm max của \(A=\left(3-x\right)\left(4-y\right)\left(2x+3y\right)\) biết \(0\le x\le3\) và \(0\le y\le4\)
Bài 3: Cho a, b, c>0 và a+b+c=1. Tìm min của \(A=\frac{\left(1+a\right)\left(1+b\right)\left(1+c\right)}{\left(1-a\right)\left(1-b\right)\left(1-c\right)}\)
Bài 4: Cho 0<x<2. Tìm min của \(A=\frac{9x}{2-x}+\frac{2}{x}\)
Bài 3: \(A=\frac{\left(2a+b+c\right)\left(a+2b+c\right)\left(a+b+2c\right)}{\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)}\)
Đặt a+b=x;b+c=y;c+a=z
\(A=\frac{\left(x+y\right)\left(y+z\right)\left(z+x\right)}{xyz}\ge\frac{2\sqrt{xy}.2\sqrt{yz}.2\sqrt{zx}}{xyz}=\frac{8xyz}{xyz}=8\)
Dấu = xảy ra khi \(a=b=c=\frac{1}{3}\)
Bài 4: \(A=\frac{9x}{2-x}+\frac{2}{x}=\frac{9x-18}{2-x}+\frac{18}{2-x}+\frac{2}{x}\ge-9+\frac{\left(\sqrt{18}+\sqrt{2}\right)^2}{2-x+x}=-9+\frac{32}{2}=7\)
Dấu = xảy ra khi\(\frac{\sqrt{18}}{2-x}=\frac{\sqrt{2}}{x}\Rightarrow x=\frac{1}{2}\)
Cho\(1\le a\le2,1\le b\le3\) và a+b+c=11. Tìm gtln và gtnn của A=abc
Cho a, b, c là các số thực thoả mãn a^2+b^2+c^2=1.
Tìm min và max của ab+bc+ca
\(\left(a+b+c\right)^2=a^2+b^2+c^2+2\left(ab+bc+ca\right)\)
\(\Leftrightarrow ab+bc+ca=\frac{\left(a+b+c\right)^2-\left(a^2+b^2+c^2\right)}{2}\ge\frac{0-1}{2}=-\frac{1}{2}\)
Dấu \(=\)khi \(\hept{\begin{cases}a+b+c=0\\a^2+b^2+c^2=1\end{cases}}\), chẳng hạn \(c=0,a=-b=\sqrt{\frac{1}{2}}\).
Ta có : \(1\ge\frac{\left(a+b+c\right)^2}{3}=\frac{1+2\left(ab+bc+ca\right)}{3}\)
\(< =>ab+bc+ca\le1\)
Dấu "=" tự tìm nhaaaaa
Cho a,b,c là các số thực thỏa \(0\le a,b,c\le3\) và \(a+b+c=4\)
Tìm MAX của A= a2+b2+c2
Ta có \(a\ge0,a-3\le0\)nên \(a\left(a-3\right)\le0\)
\(\Rightarrow a^2-3a\le0\)\(\Leftrightarrow a^2\le3a\)
Tương tự , \(b^2\le3b,c^2\le3c\)
\(\Rightarrow a^2+b^2+c^2\le3\left(a+b+c\right)=12\)
max A =12 \(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=3\\b=2\\c=1\end{cases}}\)hoặc\(\hept{\begin{cases}a=2\\b=1\\c=3\end{cases}}\)hoac\(\hept{\begin{cases}a=1\\b=3\\c=2\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\)trong a , b , c có một số bằng 3 , một số bằng 2 , một số bằng 1
Cho a,b,c>0 thoả mãn a+b+c+ab+bc+ca=3.Chứng minh 2\(\le\)a+b+c+abc\(\le\)3
cho các số a,b,c thoả mãn a+2b+2c=6
Tìm max của biểu thức A=ab+ac+2bc
bạn đã biết cách giải chưa, có thể chỉ cho mình với được không ạ?