Khối lượng của nguyên tử kali là 6476.10^-26g. Hãy tính nguyên tử khối của kali
Cho nguyên tử kali có 19 proton, 20 nowtron và 19 electron.
- TÍnh khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử kali.
- Tính số nguyên tử K có trong 0,975g kali.
- Tìm tỉ số về khối lượng electron so với khối lượng của toàn nguyên tử kali/
Cho nguyên tử kali có 19 p, 20 n và 19 e
a) Tính khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử kali
b) Tính số nguyên tử kali có trong 0,975 g kali
\(a)m_{tđnt\left(K\right)}=19.1,673.10^{-24}+20.1,675.10^{-24}+19.9,11.10^{-28}=53.10^{-23}g\\ b)số.ngtử\left(K\right)=\dfrac{0,975}{39}\cdot6,023.10^{23}=1,50575^{23}ngtử\)
1 Tính khối lượng MOL(M) của kali pemanganat.
2. Tính số mol nguyên tử và khối lượng của mỗi nguyên tố hoá học có trong 1 mol kali pemanganat
3. Trong phân tử kali pemanganat , nguyên tố nào có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất?Tại sao?
1. Khối lượng mol của KMnO4 là :
39 + 55 + 16.4 = 158 (g/mol)
2. nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO4 = 4 mol
mK = 1.39 = 39 (g)
mMn = 1.55 = 55 (g)
mO = 4.16 = 64 (g)
3. Nguyên tố oxi có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất vì khối lượng của oxi chiếm nhiều nhất (64 > 55 > 39) nên thành phần phần trăm của oxi là lớn nhất.
Mn : 1 nguyên tử => mMn = 55 x 1 = 55 gam
O : 4 nguyên tử => mO = 16 x 4 = 64 gam
3. Trong phân tử kali pemanganat, nguyên tố O có thành phần phần trăm lớn nhất vì mO > mMn > mK ( 64 > 55 > 39 )
Kali có cấu trúc mạng tinh thể và có khối lượng riêng là 0,86 gam/cm3 và có bán kính nguyên tử của kali là 2,31A0. Hãy cho biết % thể tích mà các nguyên tử Kali (giả thiết là hình cầu) đã chiếm trong mạng tinh thể. Cho biết K = 39 gam/mol.
Tính khối lượng nguyên tử theo u của nguyên tử K, biết m K = 6476.10 -26 g.
\(m_{K\left(theo.u\right)}=\dfrac{6476.10^{-26}}{0,16605.10^{-23}}\approx39\left(u\right)\)
Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là:
Nguyên tử Kali (K) có điện tích hạt nhân là 19+. Trong nguyên tử K, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Khối lượng nguyên tử Kali là:
a). 37
b). 38
c). 56
d). 58
Chọn D
Giải thích:
Số hạt ko mang điện là \(19\cdot2-18=20\)
Tổng khối lượng nguyên tử là \(19\cdot2+20=58\)
Biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử kali. Xác định tên và kí hiệu của nguyên tố X. Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Hãy xác định tên và kí hiệu của nguyên tố X
Đáp án
Theo đề bài, ta có :
Theo đề bài, ta có: M X = 3 , 5 M O = 3 , 5 x 16 = 56 : sắt (Fe).
1.Chọn từ thích hợp để điền và chỗ trống
(thể tích, kích thước, đvC, gam, khối lượng)
Nguyên tử khối là........của 1 nguyên tử tính bằng...........
2. Dựa vào bảng nguyên tố hóa học, hãy tính các phân tử khối của các tính chất sau:
a, Khí clo(Cl2)
b, Axit sunfuric(H2SO2)
c, Kali pemanganat(KMnO4)
Câu 1:
Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đvC
Câu 2:
a)Phân tử khối của Cl2 là: 35,5.2=71(đvC)
b)Phân tử khối của H2SO4 là: 1.2+32+16.4=98(đvC)
c)Phân tử khối của KMnO4 là: 39+55+16.4=158(đvC)