Nếu cách sử dụng bảng xét dấu và tính chất trong trái ngoài cùng .
Tìm x để \(\sqrt{\dfrac{2x-3}{1-x}}\)xác định (có thể làm theo cách sử dụng bảng xét dấu)
ĐKXĐ: \(1< x\le\dfrac{3}{2}\)
Hãy sử dụng thông tin trong bài 11 và bài 12 điền vào bảng sau ( nếu đúng đánh dấu + sai đánh dấu - )
Bảng. Một số đặc điểm của đại diện Giun dẹp
Xác định những dòng thơ có sử dụng các từ ngữ “trên ngực tôi”, “trái tim” và nhận xét về cách tác giả sử dụng các từ ngữ ấy trong bài thơ.
- Những dòng thơ sử dụng từ “trên ngực tôi” là dòng 1, 11, 22
- Những dòng thơ sử dụng từ “trái tim” là dòng 2, 4, 13, 21
→ Cách sử dụng những từ ngữ đó của tác giả rất tinh tế, không lặp lại một cách vụng về, cố ý. Tác giả đã sử dụng những từ ấy để thể hiện sự gần gũi, thân thương, sự giao hòa giữa con người và động vật không phân biệt giống loài.
Xác định những dòng thơ có sử dụng các từ ngữ “trên ngực tôi”, “trái tim” và nhận xét về cách tác giả sử dụng các từ ngữ ấy trong bài thơ.
- Những dòng thơ sử dụng các từ ngữ "trên ngực tôi", "trái tim" :
+ Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi
+ Dưới con mèo trái tim tôi đang đập
+ Trái tim tôi hòa nhịp trái tim mèo
+ Trên ngực tôi một con mèo nằm ngủ
+ Trái tim tôi trong một phút bỗng mềm đi
+ Tôi nằm nghe trái tim mình ca hát
+ Trên ngực tôi nằm ngủ một con mèo.
- Cách sử dụng ngôn từ giản dị, gần gũi, thân thuộc đã bộc lộ rõ nét được tình cảm yêu thương, trân trọng với chú mèo của nhân vật "tôi".
Hãy sử dụng thông tin trong bài 11 và bài 12 điền vào bảng sau ( nếu đúng dùng dấu +, nếu ko đúng dùng dấu -)
Mik chụp bảng ko dc hãy giúp mik nha
Bài 11:
STT | Đặc điểm Đại diện | Sán lông | Sán là gan | Ý nghĩa thích nghi |
1 | Mắt | X | Nhìn được đường bơi | |
2 | Lông bơi | X | Sống bơi lội tự do trong nước | |
3 | Giác bám | X | Kí sinh, bám chặt vào gan, mật trâu bò | |
4 | Cơ quan tiêu hóa(nhánh ruột) | X | X | Tiêu hóa nhanh |
5 | Cơ quan sinh dục | X | Phát triển giống nòi |
Bài 12:
STT | Đặc điểm so sánh Đại diện | Sán lông (sống tự do) | Sán lá gan (kí sinh) | Sán dây (kí sinh) |
1 | Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên | + | + | + |
2 |
Mắt và lông bơi phát triển | + | - | - |
3 | Phân biệt đầu đuôi, lưng bụng | + | + | + |
4 | Mắt và lông bơi tiêu giảm | - | + | + |
5 | Giác bám phát triển | - | + | + |
6 | Ruột phân nhánh chưa có hậu môn | + | + | + |
7 | Cơ quan sinh dục phát triển | + | + | + |
8 | Phát triển qua các giai đoạn ấu trùng | + | + | + |
Bài 1 : Tạo bảng tính " Bảng điểm của lớp em " theo mẫu hình 1.71 sgk - t66 . Nhập đủ tên các bạn theo danh sách lớp em,điểm em nhập tùy ý.Sau đó sử dụng hàm AVERAGE để tính điểm trung bình .
Bài 2 : Bảng tính " Bảng điểm của lớp em " được in ra thành mấy trang.
Bài 3 : Đặt trang tính ở chế độ ngắt trang và nhận xét sự bất hợp lí nếu giữ nguyên vị trí của các dấu ngắt trang. Hãy sự dụng máy tính và thay đổi vị trí dấu ngắt trang sao cho trang in hợp lí hơn.
mn giúp mình với mai mình phải nộp rồi mog mn giúp đỡ T_T
1. Vd nhập điểm toán ở ô A1, văn ô B1, anh ô C1 thì D1 tính điểm trung bình dùng =average(A1,B1,C1)
mình không học tin 7 nữa nên cất sách đâu đó rồi lười lục nên bạn làm tương tự vậy nhé :)
2. bảng tính in ra mấy trang tùy vào danh sách lớp đó nhiều không mở in ra nhìn được là thấy in ra mấy trang nhé! Print -> print preview
3. riêng phần này bạn tự căn ở trang tính cho phù hợp nhé :)
Tính số trung bình của dãy số liệu trong bảng 5 bằng hai cách: sử dụng bảng phân bố tần số và sử dụng bảng phân bố tần suất (theo các lớp chỉ ra trong bài tập 2 – bài 1).
Tính chiều cao trung bình của học sinh nam
Cách 1: Sử dụng bảng phân bố tần số ghép lớp
x− = (5 x 140 + 9 x 150 + 19 x 160 + 17 x 170 + 10 x 180) / 60
x− = 163
Cách 2: Sử dụng bảng phân bố tần suất ghép lớp
x− = (8,33 x 140 + 15 x 150 + 31,67 x 160 + 28,33 x 170 + 16,67 x 180) / 100
x− = 163
Tính chiều cao trung bình của học sinh nữ
Cách 1. Sử dụng bảng phân bố tần số ghép lớp
x− = (8 x 140 + 15 x 150 + 16 x 160 + 14 x 170 + 7 x 180) / 60
x− = 159,5
Cách 2: Sử dụng bảng phân bố tần suất ghép lớp
x− = (13,33 x 140 + 25 x 150 + 26,67 x 160 + 23,33 x 170 + 11,67 x 180) / 100
x− = 159,5
Sử dụng Hình 4.1, em hãy nhận xét về số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm.
ngoại trừ He, các nguyên tố khí hiếm còn lại đều có số e lớp ngoài cùng là 8
Đọc thông tin trong mục 1b, lựa chọn loại hormone phù hợp cho các đối tượng trong bảng bằng cách đánh dấu X vào ô tương ứng và nêu lợi ích của việc sử dụng loại hormone đó rồi hoàn thành bảng theo mẫu bên:
Đối tượng thực vật | Hormone kích thích | Hormone ức chế | Lợi ích |
Cây lấy sợi, lấy gỗ | x |
| Giúp cây dài ra để có chất lượng tốt. |
Cây quất cảnh | x |
| Giúp cây tạo nhiều quả, tăng giá trị thẩm mĩ của cây cảnh. |
Hành, tỏi, khoai tây |
| x | Giúp cây không nảy mầm, tránh làm hao hụt giá trị dinh dưỡng của củ. |