Lập CTHH giữa sắt có hóa trị tương ứng trong công thức FeCl2 với nhóm (OH)
Giúp mình với nhan <3
Lập CTHH giữa sắt có hóa trị tương ứng trong công thức FeCl2 với nhóm (OH).
Ta có: \(\overset{\left(x\right)}{Fe}\overset{\left(I\right)}{Cl_2}\)
Mà: \(x.1=I.2\)
\(\Leftrightarrow x=2\)
Vậy hóa trị của Fe và nhóm (OH) cũng có hóa trị (II)
Gọi CTHH giữa Fe và nhóm (OH) là: \(\overset{\left(II\right)}{Fe_x}\overset{\left(I\right)}{\left(OH\right)_y}\)
Ta có: \(II.x=I.y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH giữa Fe và nhóm (OH) là: Fe(OH)2
Lập CTHH giữa sắt có hóa trị tương ứng trong công thức FeCl2 với nhóm (OH)
lập CTHH giữa sắt có hóa trị tương ứng trong công thức FeCl2 với nhóm (OH). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố sắt trong CTHH vừa lập được
\(CTHH:FeCl_2\rightarrow Fe\left(II\right)\)
\(CTPT:Fe_x\left(OH\right)_y\)
Theo QTHT ta có:
\(II.x=I.y\\ \Leftrightarrow\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:Fe\left(OH\right)_2\)
\(\%m_{Fe}=\frac{56}{90}.100\%=62,2\left(\%\right)\)
FeCl2 :
Cl (I) => Fe(II)
Vậy: CTHH: Fe(OH)2
M = 90 g/mol
%Fe = 56/90*100% = 62.22%
FeCl2 --> Fe hóa trị II
CTHH: Fex(OH)y
\(\frac{x}{y}=\frac{1}{2}\) => x = 1 ; y = 2
CTHH: Fe(OH)2
%mFe = \(\frac{56}{90}.100\%\) = 62%
Câu A : lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi cu có hóa trị ll và nhóm (no3) có hóa trị l Câu B: lập cthh có hợp chất tạo bởi BA có hóa trị ll và nhóm ( po4) có hóa trị lll
\(a,CTTQ:Cu_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\Rightarrow II\cdot x=I\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2\\ b,CTTQ:Ba_x^{II}\left(PO_4\right)_y^{III}\Rightarrow x\cdot II=y\cdot III\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\Rightarrow x=3;y=2\\ \Rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2\)
a) Xác định hóa trị của sắt trong hợp chất FeO,Fe2 O3.
b)Lập công thức hóa học của hợp chất gồm C (IV) với (II).
giúp mình cái bài này với mình cần gấp lắm
a)
FeO : Fe hóa trị 2
Fe2O3 : htri 3
b) CO2
Câu 30: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X liên kết với Y, biết X có số p = e là 13 và Y có nguyên tử khối là 19
A. AlK3
B. BaCl2
C. NaO
D. AlCl3
Câu 31: Ta có một oxit tên CrO. Vậy CTHH đúng của Crom có hóa trị tương ứng là
A. CrSO4
B. Cr(OH)3
C. Cr2O3
D. Cr2(OH)3
Lập công thức hóa học, tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi (công thức đầu ghi đủ các bước, các công thức sau chỉ ghi kết quả): Nguyên tố sắt(III) với nguyên tố Cl (I); nhóm S O 4 (II); nhóm N O 3 (I); nhóm P O 4 (III); nhóm OH (I).
– Fe(III) với Cl(I).
Công thức chung có dạng: F e x C l y
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
Công thức hóa học là: F e C l 3
Phân tử khối F e C l 3 là: 56 + 35,5 × 3 = 162,5 đvC.
– Các hợp chất của Nguyên tố sắt (III) với nhóm S O 4 (II); nhóm N O 3 (I); nhóm P O 4 (III); nhóm OH (I) lần lượt là: F e 2 ( S O 4 ) 3 , F e ( N O 3 ) 3 , F e P O 4 , F e ( O H ) 3 .
Phân tử khối của F e 2 ( S O 4 ) 3 là 56 × 2 + (32 + 16 × 4) × 3 = 400 đvC.
Phân tử khối của F e ( N O 3 ) 3 là 56 + (14 + 16 × 3) × 3 = 242 đvC.
Phân tử khối của F e P O 4 là 56 + 31 + 16 × 4 = 151 đvC.
Phân tử khối của F e ( O H ) 3 là 56 + (1 + 16) × 3 = 107 đvC.
cho các công thức hóa học sau :NH3 ;CaCL ;ZnO ;ALO2 ;MgCO3 ;NaOH ;CaOH ;Zn(NO3)3.DỰA vào quy tắc hóa trị , cho biết cthh nào đúng , cthh nào sai
biết CL ,Na,nhóm OH , nhóm NO3 hóa trị I ; Ca,Mg,Zn,nhóm CO3 hóa trị II ; N , Al hóa trị III
Một nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Có những phát biểu sau đây về nguyên tố A:
(1) Nguyên tố này tạo được hợp chất khí có công thức hóa học AH3.
(2) Oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của A có công thức hóa học A2O3.
(3) Hợp chất hidroxit của A có công thức hóa học A(OH)3.
(4) Hidroxit của A có tính bazơ mạnh.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có Z = 2(He)