tính số mol hcl có trong 200g dung dịch hcl 10%
Cho 2.7g Al vào 200g dung dịch HCl 7.3% Thu đc Dung Dịch X và V lít khí
a) Tính số mol HCl
b) Tính V H2
c) Tính C% của các chất có trong dung dịch X
Bài 1 : Tính kl muối ăn có trong 200g dung dịch muối ăn nồng độ 10%.
Bài 2 : tính số mol Hcl có trong 150ml dung dịch Hcl 0,5M
Bài 1:
\(m_{NaCl}=\frac{200.10}{100}=20\left(g\right)\)
Bài 2:
\(n_{HCl}=0,5.0,15=0,075\left(mol\right)\)
câu 1: cho 100ml dung dịch chứ 5,85g NaCl; 5,6g KOH; 11,1g CaCl. tính nồng đọ mol của các chất trong dung dịch
câu 2:
a) cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M. tính số mol Ba(oh)2
b) cho 200g dung dịch ãit có chứa 0,2 mol HCl và 0,1 mol H2SO4. tính nồng đọ % moiõ ãit trong dung dịch
Câu 1:
\(n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{ddNaCl}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
\(n_{KOH}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{111}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{ddCaCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Câu 2:
a,\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
b,\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5.100\%}{200}=3,65\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98.100\%}{200}=4,9\%\)
Dung dịch HCl nồng độ 26% (kí hiệu là dung dịch X) có khối lượng riêng d = 1,189 g/mL.
a. Tính số mol HCl có trong 10 mL dung dịch X.
b. Để hòa tan vừa hết 16 gam Fe2O3 cần dùng vừa hết y mL dung dịch X. Tính giá trị của y.
c. Tính nồng độ mol/L của dung dịch X.
d. Để hòa tan vừa hết 20 gam muối cacbonat BCO3 (Z là kim loại chưa biết) cần dùng vừa đủ 48,78 mL dung dịch X. Tìm kim loại Z.
Tính số mol của HCl có trong 200g dung dịch Axit Clohiđric 7,3%
\(n_{HCl}=\frac{200.7,3}{100.36,5}=0,4\left(mol\right)\)
mHCl=\(\frac{200\cdot7,3\%}{100\%}\)=14,6(g)
nHCl=\(\frac{14,6}{36,5}\)=0,4(mol)
Hãy tính số MOL và số gam chất tan có trong mỗi dung dịch sau: a/200g dung dịch Na2OH 10% b/200g mL dung dịch H2SO4 0,25M
a)
m NaOH =200.10% =20(gam)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
b)
n H2SO4 = 0,2.0,25 = 0,05(mol)
m H2SO4 = 0,05.98 = 4,9(gam)
Trộn 200g dung dịch nạo 4% với 200g dung dịch HCl 7,3%. Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{NaOH}=\dfrac{200.4\%}{40}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{200.7,3\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ m_{ddsau}=200+200=400\left(g\right)\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(p.ứ\right)}=n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\\ C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.36,5}{400}.100=1.825\%\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{0,2.58,5}{400}.100=2,925\%\)
NaCl+HCl→NaCl+H2O
nHCl=300.7,3%/36,5=0,6>nNaOH=200.4%/40=0,2→HCl dư
nHCl pư=nNaCl=nNaOH=0,2(mol)
nHCl dư=0,6−0,2=0,4(mol)
mdd sau pư=300+200=500(gam)
C%NaCl=0,2.58,5500.100%=2,34%
C%HCl=0,4.36,5500.100%=2,92%
Tính số mol của:
a)8g NatriHydroxit
b) 200g dung dịch H2SO4 10%
c) 300ml dung dịch HCl 0,1M
a) ta có : mNaOH = 8g
=> nNaOH = 8 / 40 = 0,2 (mol)
b) ta có \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ddH2SO4}=200g\\C\%=10\%\end{matrix}\right.\)
=> mH2SO4 = 20 g
⇒ nH2SO4= \(\frac{20}{98}\approx0,2\left(mol\right)\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}V_{ddHCl}=300ml=0,3l\\C_M=0,1M\end{matrix}\right.\)
=> nHCl =0,3 . 0,1 = 0,03mol
a) \(n_{NaOH}=\frac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(m_{H_2SO_4}=200\times10\%=20\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{20}{98}=\frac{10}{49}\left(mol\right)\)
c) \(n_{HCl}=0,3\times0,1=0,03\left(mol\right)\)
Tính khối lượng HCl có trong:
a, 200g dung dịch HCl 10%
b, 500ml dung dịch HCL 3M
a) mHCl = \(\frac{200.10\%}{100\%}\) = 20 g
b) 500 ml = 0,5 l
nHCl = 3.0,5 = 1,5 mol
mHCl = 1,5.36,5 = 54,75 g