\(m_{HCl}=200.10\%=20\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{36,5}\simeq0,548\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=200.10\%=20\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{36,5}\simeq0,548\left(mol\right)\)
Tính số mol của HCl có trong 200g dung dịch Axit Clohiđric 7,3%
trong phòng thí nghiệm có một lọ đựng 150ml dung dịch HCL 10% có khối lượng riêng là 10,47g/ml và lọ khác đựng 250ml dung dịch HCL 2M trộn 2 dung dịch axit vào với nhau ta được dung dịch HCl (dd A) tính nồng độ mol/lít
Cần dùng bao nhiêu g dung dịch HCl 3.65% để trung hòa 200g dung dịch NaOH 10%. Tính C% của dung dịch muối
Hòa tan 15,8g hỗn hợp Al,Mg,Fe vào 500ml dd HCl 2,5M thu được 13,44l khí H2 (đktc) và dung dịch A.Trong hỗn hợp có số mol Mg = số mol Al.Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp đã hòa tan .Tính khối lượng muối có trong dung dịch A
Cho 200g dung dịch NaOH 10% vào 200g dung dịch HCl , phản ứng vừa đủ
a)Tìm C% HCl
b)Tìm c% dung dịch sau phản ứng
c) Với lượng axit trên thì cần bao nhiêu g kẽm để phản ứng hoàn toàn
Hòa tan hòa toàn 12,1 gam hỗn hợp gồm CuO vào ZnO cần 100ml dung dịch HCl. Biết tỉ lệ số mol của 2 oxit lần lượt là 1:2
a) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ mol HCl đã dùng
Dung dịch X và dung dịch Y là các dung dịch HCl với nồng độ mol tương ứng là C1 và C2 (mol/lít), trong đó C1 > C2. Trộn 150 ml dung dịch X với 500 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Để trung hòa 1/10 dung dịch Z cần 10 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1 M và Ba(OH)2 0,25 M. Mặt khác lấy V1 lít dung dịch X chứa 0,05 mol HCl trộn với V2 lít dung dịch Y chứa 0,15 mol HCl thu được 1,1 lít dung dịch.
Giá trị của C1 và C2 V1 V2 tương ứng là:
Giải chi tiêts giúp mik nha
Cho 10,2 gam Al2O3 vào vừa đủ 350 ml dung dịch HCl 2 M. Sau phản ứng thu được dung dịch A. Trong dung dịch A có những chất tan nào? Tính nồng độ mol/lit của từng chất.
cho 13g kim loại hóa trị II vào 200g dung dịch HCl thì thu được 4,48 lít khí (đktc)
a) xác định tên kim loại
B) Tính C% dung dịch axit
c) Tính C% dung dịch sau phản ứng