Lập bảng hệ thống phần tiếng việt lớp 8 tập 2
lập bảng thống kê kiến thức phần tiếng việt học kì 1 lớp 7
lập bảng hệ thống các kiểu câu đã học lớp 8
Kiểu câu | Dấu hiệu hình thức | Chức năng |
|
Câu nghi vấn | - Chứa các từ để hỏi: Ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, hay, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ(có)…không(đã)…chưa - Kết thúc câu bằng dấu hỏi chấm. | Dùng để hỏi |
|
Câu cầu khiến | - Chứa từ ngữ cầu khiến: Hãy, đừng, chớ,đi, thôi, nào - Kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm. | Dùng để: + Ra lệnh + Yêu cầu, đề nghị + Khuyên bảo |
|
Câu cảm thán | - Chứa từ ngữ cảm thán: Ôi, than ôi, Hỡi ơi, chao ơi, trời ơi, Thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào... - Kết thúc bằng dấu chấm than | Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc |
|
Câu trần thuật | Không có đặc điểm của các kiểu câu:Câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán | Dùng để: Kể, thông báo, nhận định, miêu tả. Yêu cầu, đề nghị, bộc lộ cảm xúc |
|
Câu phủ định | Chứa các từ ngữ phủ định: – không, không phải, không phải là,… – chưa, chẳng, chả, chẳng phải, chả phải,.. – đâu phải, đâu có phải,… | Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó. Bác bỏ một ý kiến, một nhận định. |
|
lập bảng hệ thống các đơn vị tiếng việt đã học và lấy ví dụ minh họa
I. Kiến thức cơ bản
1. Các từ loại đã học
Bao gồm:
+ Danh từ: bàn, ghế, sách..
+ Động từ: chạy, nhảy, học bài…
+ Tính từ: đẹp, chăm chỉ..
+ Số từ: một, hai…
+ Lượng từ: một số, bọn, đàn…
+ Chỉ từ:
+ Phó từ
2. Các phép tu từ đã học
+ Phép so sánh
+ Phép nhân hóa
+ Phép ẩn dụ
+ Phép hoán dụ
3. Các kiểu cấu tạo câu đã học
– Câu đơn: + Câu có từ là
+ Câu không có từ là
– Câu ghép
4. Các dấu câu đã học
– Dấu kết thúc câu : + Dấu chấm
+ Dấu chấm hỏi
+ Dấu chấm than
– Dấu phân cách các bộ phận câu: Dấu phẩy
II. Các loại cấu tạo câu
1. Cấu tạo từ
– Từ đơn: bàn, ghế…
– Từ phức: + Từ ghép: xe đạp, bàn ghế ...
+ Từ láy: mênh mông, đo đỏ, thoang thoảng ...
2. Nghĩa của từ
Ví dụ trong câu: Mặt trời đi qua trên lăng/ Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
– Nghĩa gốc: Mặt trời ở câu thứ nhất có nghĩa chỉ mặt trời ngoài thiên nhiên, có vai trò chiếu ánh sáng nuôi dưỡng sự sống.
– Nghĩa chuyển: Mặt trời câu thứ hai được dùng để ví Bác Hồ, một lãnh tụ vĩ đại của dân tộc đã soi sáng tìm ra con đường đúng đắn cứu nước ta.
3. Phân loại từ theo nguồn gốc
– Từ thuần Việt: xinh, đẹp, tủ..
– Từ mượn: +Từ gốc tiếng Hán: gia sư, ngựa (mã)…
+ Từ gốc tiếng nước ngoài: xích lô, cà phê…
4. Lỗi dùng từ
– Lặp từ:
– Lẫn lộn các từ gần âm
– Dùng từ không đúng nghĩa
Lập bảng thống kê văn bản truyện kí việt nam đã học từ đầu lớp 8.
Lập bảng thống kê các văn bản Văn học Việt Nam đã học từ bài 15 ở lớp 8.
Lập bảng thống kê tiếng Việt
Bảng thống kê tiếng Việt trong chương trình lớp 6 kì 1
1 Từ loại:
Danh từ :
ĐỘng từ
Tính từ
Số từ:
Lượng từ
CHỉ từ:
Phó từ:
Bảng thống kê tiếng Việt trong chương trình lớp 6 kì 2 Các phép tu từ:
-Phép so sánh
-phép nhân hoá
-Phép ẩn dụ
-Phép hoán dụ
3 Cấu tạo câu:
-Câu đơn: +câu có từ là
+ không có từ là
-Câu ghép
4.Dấu câu:
-Dấu kết thúc câu :
+Dấu chấm
+dấu hỏi
+dấu chám than
-Dấu phân cách các bộ phận câu:
+Dấu phẩy
=>Khái niệm nếu cần bạn từ điền nhé
I. Kiến thức cơ bản
1. Các từ loại đã học
Bao gồm:
+ Danh từ: bàn, ghế, sách..
+ Động từ: chạy, nhảy, học bài…
+ Tính từ: đẹp, chăm chỉ..
+ Số từ: một, hai…
+ Lượng từ: một số, bọn, đàn…
+ Chỉ từ:
+ Phó từ
2. Các phép tu từ đã học
+ Phép so sánh
+ Phép nhân hóa
+ Phép ẩn dụ
+ Phép hoán dụ
3. Các kiểu cấu tạo câu đã học
– Câu đơn: + Câu có từ là
+ Câu không có từ là
– Câu ghép
4. Các dấu câu đã học
– Dấu kết thúc câu : + Dấu chấm
+ Dấu chấm hỏi
+ Dấu chấm than
– Dấu phân cách các bộ phận câu: Dấu phẩy
II. Các loại cấu tạo câu
1. Cấu tạo từ
– Từ đơn: bàn, ghế…
– Từ phức: + Từ ghép: xe đạp, bàn ghế ...
+ Từ láy: mênh mông, đo đỏ, thoang thoảng ...
2. Nghĩa của từ
Ví dụ trong câu: Mặt trời đi qua trên lăng/ Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
– Nghĩa gốc: Mặt trời ở câu thứ nhất có nghĩa chỉ mặt trời ngoài thiên nhiên, có vai trò chiếu ánh sáng nuôi dưỡng sự sống.
– Nghĩa chuyển: Mặt trời câu thứ hai được dùng để ví Bác Hồ, một lãnh tụ vĩ đại của dân tộc đã soi sáng tìm ra con đường đúng đắn cứu nước ta.
3. Phân loại từ theo nguồn gốc
– Từ thuần Việt: xinh, đẹp, tủ..
– Từ mượn: +Từ gốc tiếng Hán: gia sư, ngựa (mã)…
+ Từ gốc tiếng nước ngoài: xích lô, cà phê…
4. Lỗi dùng từ
– Lặp từ:
– Lẫn lộn các từ gần âm
– Dùng từ không đúng nghĩa
Lập bảng hệ thống những truyện hiện đại Việt Nam đã học (LỚP 6)
Lập bảng gôm các cột : Tên tác phẩm/Tác giả/Thể loai/Ngôi kể/Xuất xứ , năm sáng tác/Nội dung chinh
GIÚP MIK Đi MN PLS TvT
Lập bảng hệ thống kiến thức văn bản nhật dụng lớp 9 học kì 2.
kẻ bảng thống kê phần tiếng việt 7 ki I