hoà tan hoàn toàn 2,4 gam Mg và dung dịch HCL,tính thể tích khí thu được ở diều kiện tiêu chuẩn
Hòa tan hoàn toàn 5,1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch HCl 7,3% (D=1,2g/ml) thì thu được 5,6l lít khí B (điều kiện tiêu chuẩn)
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow24a+27b=5,1\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2a+3b=0,5\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1\cdot24}{5,1}\cdot100\%\approx47,06\%\\\%m_{Al}=52,94\%\end{matrix}\right.\)
b) Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5\cdot36,5}{7,3\%}=250\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{250}{1,2}\approx208,33\left(ml\right)\)
hoà tan hoàn toàn 5.6 gam fe trong dung dịch hydrochloric acid (HCL) dư, thu được muối iron (II) chloric (FeCl2) và khí hydrogen.
a) viết phương trình hoá học xảy ra.
b) tính thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện chuẩn và khối lượng muối iron (II) chloric (FeCl2)
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
hoà tan hoàn toàn 27,84 gam hỗn hợp Al. Al2O3, Mg trong đó Oxi chiếm 31,03 về khối lượng bằng dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m muối sau phản ứng
mO2 = 31,03% . 27,84 = 8,64 (g)
nO2 = 0,135 (mol)
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
PTHH:
Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O (1)
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2 (3)
Theo PTHH (1): nH2O = nH2SO4 = nO = 0,135 (mol)
Theo PTHH (2)(3): nH2 = nH2SO4 = 0,1 (mol)
mH2SO4 = (0,1 + 0,135) . 98 = 5,264 (g)
mH2O = 0,135 . 18 = 2,43 (g)
mH2 = 0,1 . 2 = 0,2 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mAl + mMg + mAl2O3 + mH2SO4 = m(muối) + mH2 + mH2O
=> m(muối) = 27,84 + 5,264 - 0,2 - 2,43 = 30,474 (g)
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam Zn vào dung dịch HCl 14,6 % a. Tính số gam dung dịch HCL 14,6% cần dùng và thể tích khí h2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
Theo gt ta có: $n_{Zn}=0,06(mol)$
$Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2$
a, Ta có: $n_{HCl}=0,12(mol)\Rightarrow m_{ddHCl}=30(g)$
b, Ta có: $n_{H_2}=0,06(mol)\Rightarrow V_{H_2}=1,344(l)$
a)
n Zn = 3,9.65 = 0,06(mol)
Zn + 2HCl $\to$ ZnCl2 + H2
Theo PTHH :
n HCl = 2n Zn =0,12(mol)
=> mdd HCl = 0,12.36,5/14,6% = 30(gam)
n H2 = n Zn = 0,06(mol)
V H2 = 0,06.22,4 = 1,344 lít
nZn=0,06(mol)nZn=0,06(mol)
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
a, Ta có: nHCl=0,12(mol)⇒mddHCl=30(g)nHCl=0,12(mol)⇒mddHCl=30(g)
b, Ta có: nH2=0,06(mol)⇒VH2=1,344(l)
1. hòa tan 2,2 gam hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch H2SO4 thấy tạo ra 1,12 lít khí ở diều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2.hòa tan hoàn thành 2,88 gam hỗn hợp Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thấy tạo thành 1,792 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
(giúp em với ạ)Cho 13 gam zinc vào dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu đc ZlCl2 và khí H2
Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
nH2 = 0,2 (mol)
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HCl 24,5% a) Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn b)Tìm khối lượng dung dịch HCl 24,5% vừa đủ để hòa tan hết lượng sắt trên c Tính nồng độ phần trăm của muối sắt 2 clorua thu được sau phản ứng biết mỗi khối lượng khí thoát ra là không đáng kể
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\
m_{HCl}=\dfrac{\left(0,2.36,5\right).100}{24,5}=29,795\left(g\right)\\
m_{\text{dd}}=5,6+29,795-\left(0,1.2\right)=35,195\left(g\right)\\
C\%=\dfrac{0,1.127}{35,195}.100\%=36\%\)
Cho 2,4 gam Mg tác dụng hoàn toàn dung dịch hydrochloric acid (HCl) 1M thu được MgCl2 và khí hydrogen.
a. Tính thể tích khí hydrogen thu được ở 25oC, 1bar?
b. Tính thể tích của dung dịch hydrochloric acid (HCl) đã dùng?
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
_____0,1_____0,2___________0,1 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(M\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) (2)
a) Ta có: \(\Sigma n_{H_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Mg là \(a\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(1\right)}=a\)
Gọi số mol của Fe là \(b\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(2\right)}=b\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,8\\24a+56b=25,6\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,6\\b=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,6mol\\n_{Fe}=0,2mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,6\cdot24=14,4\left(g\right)\\m_{Fe}=11,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{14,4}{25,6}\cdot100\%=56,25\%\\\%m_{Fe}=43,75\%\end{matrix}\right.\)
b) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2n_{Mg}=1,2mol\\n_{HCl\left(2\right)}=2n_{Fe}=0,4mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=1,6mol\) \(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{1,6}{2}=0,8\left(l\right)=800ml\)
c) PTHH: \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,6mol\\n_{Fe\left(OH\right)_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,2\cdot90=18\left(g\right)\\m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,6\cdot58=34,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{kếttủa}=18+34,8=52,8\left(g\right)\)