1. Nhận biết bằng phương pháp hóa học Cl , Ch4 , C2H4
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí a) CH4, CO2, C2H4 b) CH4, H2, C2H2
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
a)
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CO2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)
- Dẫn khí ở (1) qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: C2H4
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
+ Không hiện tượng: CH4
b)
- Dẫn các khí qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: C2H2
C2H4 + 2Br2 --> C2H2Br4
+ Không hiện tượng: CH4, H2 (2)
- Đốt cháy 2 khí ở (2), dẫn sản phẩm thu được qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CH4
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: H2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất mất nhãn chứa các chất: a) CH4, C2H2, CO2 b) CH4, C2H4, Cl2 c) CH4, C2H2, C2H4 d) rượu etylic, axit axetic, chất béo e) CH4, C2H2,C2H4, Cl2
bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất khí sau c2h4,ch4,h2
ta sục qua Br2
-khí làm mất màu là C2H4
- còn lại CH4, H2
Ta cho qua CuO
- chất rắn từ đen -> đỏ:H2
- còn lại là H2
C2H4+Br2->C2H4Br2
CuO+H2-to>Cu+H2O
Sục các khí qua nước Brom dư, khí nào làm mất màu tức là C2H4
C2H4 + Br2 = C2H4Br2
Đốt hai khí còn lại , sản phẩm có muội than tương ứng với CH4 ( phân biệt chất hữu cơ- vô cơ bằng cách đốt cháy)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau:cl2,co2,ch4,c2h4
_Đánh STT cho các lọ_
Cho giấy QT ẩm vào các lọ chứa khí:
- QT hoá đỏ rồi mất màu: Cl2
\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
- QT hoá hồng (đỏ nhạt): CO2
\(H_2O+CO_2⇌H_2CO_3\)
- QT không đổi màu: CH4, C2H4 (1)
Dẫn khí (1) qua dd Br2:
- dd Br2 mất màu: C2H4
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
- Không hiện tượng: CH4
_Không hiện tượng_
Tham khảo:
Nhận biết : CH4 , C2H4 , Cl2 , CO2. ... Bằng phương pháp hóa học nào hãy phân biệt các chất sau: a) CH4, C2H4, CO2 b) CH4, C2H4, CO2, SO2 c) CL2, CH4, H2.
Refer:
Nhận biết : CH4 , C2H4 , Cl2 , CO2. ... Bằng phương pháp hóa học nào hãy phân biệt các chất sau: a) CH4, C2H4, CO2 b) CH4, C2H4, CO2, SO2 c) CL2, CH4, H2.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khi đựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn a) CH4; C2H4; H2 b) C2H4; CH4; CO2
a)
\(CH_4\) | \(C_2H_4\) | \(H_2\) | |
\(CuO\) | _ | _ | có màu đỏ gạch xuất hiện |
\(Br_2\) | _ | mất màu \(Br_2\) |
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b)
\(CH_4\) | \(C_2H_4\) | \(CO_2\) | |
\(Ca\left(OH\right)_2\) | _ | _ | ↓trắng |
\(Br_2\) | _ | mất màu \(Br_2\) | _ |
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(Br_2+C_2H_4\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí riêng biệt CO2, SO2, CH4, C2H4.
Pt:
CH2=CH2 + Br2 → CH2(Br)–CH2(Br)
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí đựng riêng biệt: CH4 , C2H4, SO2, H2
Trích mẫu thử
Cho giấy qùy tím ẩm vào các mẫu thử :
- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là SO2
\(SO_2 + H_2O \to H_2SO_3\)
Sục các mẫu thử còn vào dung dịch brom :
- mẫu thử nào làm nhạt màu dung dịch brom là C2H4
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\)
Nung nóng hai mẫu thử còn với Đồng II oxit ở nhiệt độ cao :
- mẫu thử nào chất rắn chuyển từ màu đen sang nâu đỏ là H2
\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\)
- mẫu thử không hiện tượng : CH4
Nhận biết 3 chất riêng biệt chứa trong các lọ sau bằng phương pháp hóa học : C2H4, H2, CH4
- Dẫn từng khí qua CuO (đen) nung nóng.
+ Xuất hiện chất rắn màu đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: C2H4, CH4. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Brom dư.
+ Dd Brom nhạt màu dần: C2H4.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không hiện tượng: CH4
Câu 1: Bằng phương pháp hoá học nhận biết 3 khí : CO2, CH4, C2H4. Viết các phương trình hoá học (nếu có).
Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất sau: Rượu etylic, axit axetic, nước cất. Viết PTHH (nếu có).
Câu 1:
- Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2
+ Dd vẩn đục: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd brom dư.
+ Dd nhạt màu dần: C2H4.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không hiện tượng: CH4.
Câu 2:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa hồng: CH3COOH.
+ Quỳ không đổi màu: C2H5OH, H2O. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với CuO dưới nhiệt độ thích hợp
+ Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch: C2H5OH.
PT: \(C_2H_5OH+CuO\underrightarrow{t^o}CH_3CHO+Cu_{\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: H2O
- Dán nhãn.
Một hợp chất khí, phân tử có 85,7% C về khối lượng, còn lại là H. Phân tử khối của hợp chất là 28. Tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất.