Câu 8: Thực hiện phản ứng lên men giấm 100ml dd chứa 4,6g rượu etylic, sau phản ứng thu được 4,8g axit axetic. Tính hiệu suất phản ứng lên men rượu? A. 80%. 70%. B. 40 %. D. 60%.
Câu 8: Thực hiện phản ứng lên men giấm 100ml dd chứa 4,6g rượu etylic, sau phản ứng thu được 4,8g axit axetic. Tính hiệu suất phản ứng lên men rượu? A. 80%. 70%. B. 40 %. D. 60%.
Câu 8:
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{4,6}{46}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH\left(LT\right)}=n_{C_2H_5OH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH\left(LT\right)}=0,1.60=6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{4,8}{6}.100\%=80\%\)
Đáp án: A
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ hóa chất mất nhãn chứa các chất: a) CH4, C2H2, CO2 b) CH4, C2H4, Cl2 c) CH4, C2H2, C2H4 d) rượu etylic, axit axetic, chất béo e) CH4, C2H2,C2H4, Cl2
sục 4,48l (ĐKTC) khí etilen vào dung dịch Br
a) tính khối lượng Br cần dùng trong phản ứng
b) nếu chỉ thu được 37g sản phẩm thì hiệu suất phản ứng là bao nhiêu
\(a,n_{C_2H_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{C_2H_4Br_2}=\dfrac{37}{188}=0,197\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_2=CH_2+Br-Br\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
0,2-------------->0,2--------->0,2
\(\rightarrow m_{Br_2}=0,2.160=32\left(g\right)\\ b,\rightarrow H=\dfrac{0,197}{0,2}.100\%=98,5\%\)
\(\left(1\right)C_2H_4+H_2O\xrightarrow[H_2SO_4]{t^o}C_2H_5OH\)
\(\left(2\right)C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\\ \left(3\right)CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[t^o]{H_2SO_4đặc}CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ \left(4\right)CH_3COOC_2H_5+NaOH\rightarrow CH_3COONa+C_2H_5OH\)
\(\left(5\right)2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\\ \left(6\right)2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\\ \left(7\right)CH_3COOC_2H_5+NaOH\rightarrow CH_3COONa+C_2H_5OH\)
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n\underrightarrow{\left(1\right)}C_6H_{12}O_6\underrightarrow{\left(2\right)}C_2H_5OH\underrightarrow{\left(3\right)}CH_3COOH\xrightarrow[+CaCO_3]{\left(4\right)}CO_2\uparrow\\ \left(1\right)\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\rightarrow nC_6H_{12}O_6\\ \left(2\right)C_6H_{12}O_6\underrightarrow{\text{men rượu}}2CO_2+2C_2H_5OH\\ \left(3\right)C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\\ \left(4\right)2CH_3COOH+CaCO_3\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)
Nếu nói là kiềm thì hiểu đó là gì: axit, bazo, muối
+ có muối kiềm và axit kiềm không
- Nếu nói là kiềm thì hiểu đó là bazơ (Các kiềm thường gặp: Ba(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, KOH.)
- Không có muối kiềm và axit kiềm
Giải giúp em câu 7 với câu 8 với ạ :((
Caai 7 :
a) C2H4 + Br2 $\to$ C2H4Br2
b) Theo PTHH : n C2H4 = n Br2 = 8/160 = 0,05(mol)
%V C2H4 = 0,05.22,4/2,24 .100% = 50%
%V CH4 = 100% -50% = 50%
Câu 8 :
a) C2H5OH = a(mol) => n CH3COOH = 2a(mol)
$C_2H_5OH + Na \to C_2H_5OH + \dfrac{1}{2}H_2$
$CH_3COOH + Na \to CH_3COONa + \dfrac{1}{2}H_2$
Theo PTHH :
n H2 = 1/2 n C2H5OH + 1/2 n CH3COOH = 0,5a + a = 3,36/22,4 = 0,15
=> a = 0,1
=> m = 0,1.46 + 0,1.2.60 = 16,6(gam)
b)
$C_2H_5OH + CH_3COOH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O$
Ta thấy : n C2H5OH < n CH3COOH nên hiệu suất tính theo số mol C2H5OH
n CH3COOC2H5 = n C2H5OH pư = 0,1.80% = 0,08(mol)
m este = 0,08.88 = 7,04(gam)
a)
n C = n CO2 = 8,96/22,4 = 0,4(mol)
n H2O = 7,2/18 =0,4(mol)
=> n H = 2n H2O = 0,4.2 = 0,8(mol)
=> m O(trong A) = 12 - 0,4.12 - 0,8.1 = 6,4(gam)
=> n O = 6,4/16 = 0,4(mol)
Vậy A gồm 3 nguyên tố : C,H và O
b)
n C : n H : n O = 0,4 : 0,8 : 0,4 = 1 : 2 : 1
Vậy CTP của A (CH2O)n
M A = (12 + 2 + 16)n = 60 => n = 2
Vậy CTPT của A : C2H4O2
CTCT :
HO-CH2-CHO
CH3COOH
HCOOCH3
hỗn hợp A gồm C2H5OH và CH3COOH. Cho m gam hốn hợp A tác dụng với dung dịch NAOH 1,5HCM thì vừa hết 100ml. Mặc khác nếu đem đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào bình chứa nước vôi trong lấy dư .Sau phản ứng thấy có 30g kết tủa
viết phương trình phản ứng
thành phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
a)
\(CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ CH_3COOH + 2O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
b)
Theo PTHH :
\(n_{CH_3COOH} = n_{NaOH} = 0,1.1,5 = 0,15(mol)\\ n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{30}{100} = 0,3(mol)\\\)
mà :
\(n_{CO_2} = 2n_{C_2H_5OH} + 2n_{CH_3COOH}\\ \Rightarrow n_{C_2H_5OH} = \dfrac{0,3 - 0,15.2}{2} = 0\)
(Sai đề)
Đôt chay V lit etilen, thu được 9g hơi nươc . Hãy tinh thể tich etilen và thể tich không khí cần dùng . Biêt rằng oxi chiêm 20% thể tich không khí, cac thể tich khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
nH2O = 9 / 18 = 0.5 (mol)
C2H4 + 3O2 -t0-> 2CO2 + 2H2O
0.25.......0.75........................0.5
VC2H4 = 0.25 * 22.4 = 5.6 (l)
Vkk = 5VO2 = 5 * 22.4 * 0.75 = 84 (l)