Hãy nêu 1 số tập tính của các loài chim
Hãy nêu tập tính sinh sản và kiếm ăn của loài chim bồ câu
Tham khảo:
*Tập tính sinh sản
+ Thụ tinh trong
+ Đẻ trứng, chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng
+ Đẻ 1, 2 trứng / lứa
+ Chim non được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.
Tham khảo
* Sinh sản
Thụ tinh trong: Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối. Khi đạp mái, xoang huyệt lộn ra hình thành cơ quan giao phối tạm thời.
Chim bò câu đẻ 2 trứng/ lứa. Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi
Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều
* Kiếm ăn
loài kiếm ăn ban đêm (cú mèo, cú lợn, vạc,…),
loài kiếm ăn ban ngày (phần lớn các loài chim kiếm ăn vào sáng sớm). Đặc điểm mồi: nhóm ăn tạp, nhóm ăn mồi sống, nhóm ăn xác chết, nhóm ăn hạt, nhóm ăn mật hoa, nhóm ăn quả…
-Đẻ trứng, chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng
-Đẻ 2 trứng một lần
-Chim non được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.
Nêu các tập tính của loài chim
giúp vs ạ. Xin cảm ơn trc
Tk
Đời sống và tập tính của chim:
+ Sống trên cây, bay giỏi.
+Là động vật hằng nhiệt.
+Tập tính làm tổ.
+Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều.
+Thụ tinh trong, trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi
Tham khảo
*Tập tính kiếm ăn :
- Chim hoạt động liên tục nên tốn nhiều năng lượng , chúng phải săn mồi nhiều , ăn nhiều , nhất là khi sinh sản.
- Lượng thức ăn có khi đến 1/3 khối lượng cơ thể
-Phần lớn chim săn mồi vào ban ngày nhưng cũng có loài chuyên kiếm ăn vào ban đêm như cú mèo.
*Tập tính sinh sản :
- Cách chim tìm bạn đời và xây tổ ấm là một trong những nét lí thú hấp dẫn nhất trong đời sống động vật.
- Tuy chim hiếm khi li dị nhau nhưng trong thế giới loài chim vẫn có hình thức xây dựng gia đình khác nữa
- TẬP TÍNH SINH SẢN : LÀM TỔ
+Làm tổ là một việc gồm hai khâu đồng thời : Thu vật liệu và kết lại thành tổ hoàn chỉnh . Thời gian thu thập tùy thuộc vào vật liệu ở xa hay gần. Chim phải thực hiện một loạt các động tác để biến vật liệu thành tổ.
+Tuỳ từng loài mà vật liệu và cách làm tổ có khác nhau.
- TẬP TÍNH SINH SẢN :ĐẺ TRỨNG
+Chim đẻ ra trứng có vỏ vôi cứng bao bọc.
+Trứng loài chim đà điểu lớn nhất.
+Nhiều loại chim có trứng với màu sắc xanh, vàng , đốm . . .
- TẬP TÍNH SINH SẢN :NUÔI CON
+Trứng thụ tinh được ấp bằng thân nhiệt của chim bố hoặc mẹ.
+Đúng thời gian trứng nở ra chim con.
+Chim con được chim bố mẹ chăm sóc chu đáo.
tập tính của chim là
Tập tính kiếm ăn
+Chim hoạt động liên tục nên tốn nhiều năng lượng , chúng phải săn mồi nhiều , ăn nhiều ,nhất là khi sinh sản
+Lượng thức ăn có khi lên đến 1/3 khối lượng cơ thể
+Phần lớn chim san mồi vào ban ngày , nhưng cũng có một số loài săn mồi vào ban đêm giống cú mèo
Tập tính sinh sản
+Cách chim tìm bạn đời và xây tổ ấm là một trong những nét lí thú hấp dẫn nhất trong đời sống động vật
+Tuy chim hiếm khi li dị nhau nhưng trong thế giớ lòa chim vẫn có hình thức xây dựng gia đình khác
Tập tính sinh sản và làm tổ
+Làm tổ là một việc gồm hai khâu đồng thời là thu vật liệu và kết lại thành tổ hoàn chỉnh . Thời gian thu thập tùy thuộc vào vật liệu ở xa hay gần . Chim phải thực hiện một loạt các động tác để biến vật liệu thành tổ
+Tùy từng loài mà vật liệu và cách làm tổ khác nhau
Tập tính sinh sản: Đẻ trứng
+Chim đẻ ra trứng có vỏ vôi cứng bao bọc
+Trứng lòa chim đà điểu lớn nhất
+Nhiều loài chim có màu trứng khác nhau : Màu xanh , vàng , đốm ,.....
Tập tính sinh sản nuôi con
+Trứng thụ tinh được ấp bằng thân nhiệt của chim bố hoặc mẹ
+Đúng thời gian trứng nở ra chim con
+Chim con được chim bố mẹ chă sóc chu đáo
+Ví dụ như : chim hoàng yến , chim sẻ , chim cắt , chim đại bàng , chim cú mèo , chim bói cá ,.......
Một số tập tính của lớp thú là :
+Tập tính bắt mồi : rình mồi , giả chết nhử mồi , bắt theo bầy đàn
+Tập tính giao phối : Giao phối khi lạnh , giao phối dưới lòng đất
+Tập tính nuồi con : cho con bú , khi mới sinh được vài tháng thì dẫn con đi theo dạy cách săn mồi
+Ví dụ như : hổ , báo , sư tử , sói , chó rừng , .......
Them khẻo
Nêu môi trường sống,di chuyển,kiếm ăn,tập tính sinh sản của các loài động vật sau:vịt,chim ruồi,quạ,đà điểu,chim diều hâu
Nêu môi trường sống,di chuyển,kiếm ăn,tập tính sinh sản của các loài động vật sau:vịt,chim ruồi,quạ,đà điểu,chim diều hâu
Giúp mik vs Nêu đặc điểm của nhóm chim bay, chim chạy? Lấy 5 ví dụ về loài chim có tập tính di cư?
Nêu đặc điểm của nhóm chim Nhóm chim bay:
Đời sống: Nhóm chim bay gồm hầu hết những loại chim hiện nay. Chúng có những mức độ bay khác nhau. Chúng thích nghi với những lối sống đặc biệt như bơi lội (VD:vịt trời, móng két, le, thiên nga,...),ăn thịt (VD:đại bàng, diều hâu, cắt,..)
Đặc điểm cấu tạo: Cánh phát triển, chân có 4 ngón
Đại diện: Chim bồ câu, chim én,...
Nhóm chim chạy:
Hoàn toàn không biết bay, thích nghi với tập tính chạy trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng.
Đặc điểm cấu tạo:Cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, có 2 hoặc 3 ngón.
Đa dạng: Bộ Đà điểu gồm 7 loài, phân bố ở châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương
Đại diện: Đà điểu Phi, Mĩ, Úc bay, chim chạy
ấy 5 ví dụ về loài chim có tập tính di cư?
-vịt trời
-chim én
-cò
-ngỗng trời
-còn 1 loài thì bn tự tìm nhé
a. Nhóm Chim chạy
- Đời sống: chim hoàn toàn không biết bay, thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạch khô nóng.
- Đặc điểm cấu tạo: cánh ngắn, yếu, chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón.
- Đa dạng: bộ Đà điểu gồm 7 loài, phân bố ở Châu Phi, Châu Mĩ và Châu Đại Dương.
- Đại diện: Đà điểu Phi, đà điều Mĩ và đà điểu Úc.
b. Nhóm Chim bơi
- Đời sống: chim hoàn toàn không biết bay, đi lại trên cạn vụng về, thích nghi cao với đời sống bơi lội trong biển.
- Đặc điểm cấu tạo:
+ Cánh dài, khỏe.
+ Có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước.
+ Chim có dáng đứng thẳng.
+ Chân ngắn, 4 ngón và có màng bơi.
- Đa dạng: bộ Chim cánh cụt gồm 17 loài sống ở bờ biển Nam Bán Cầu.
- Đại diện: chim cánh cụt
c. Nhóm Chim bay
- Đời sống: gồm hầu hết những loài chim hiện nay, là những chim biết bay ở những mức độ khác nhau. Thích nghi với đời sống đặc biệt như bơi lội (vịt trời, mòng két), ăn thịt (chim ưng, cú), …
- Đặc điểm cấu tạo: cánh phát triển, chân có 4 ngón.
- Đại diện: chim bồ câu, chim én, …
- Đa dạng: Nhóm chim bay chia làm 4 bộ là bộ Gà, bộ Ngỗng, bộ Chim ưng và bộ Cú.
Nêu đặc điểm, đời sống, cấu tạo, tập tính của loài chim ưng
REFER
https://eva.vn/nha-dep/chim-ung-thong-tin-dac-diem-va-moi-truong-song-c169a492160.html
Tham khảo
v
Đặc điểm cấu tạo chung của loài chim: Là loài động vật có xương sống, mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, mỏ bao bọc bởi một lớp sừng Tim có 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi khắp cơ thể, trứng lớn có lớp vỏ đá vôi, được ấp và nở ra bởi thân nhiệt của bố mẹrefer
chim ưng:
-Có mỏ hình móc cong sắc nhọn với da gốc mỏ trên bề mặt đầu gần lưng,
-Nơi chứa lỗ mũi, cánh của chim ưng khá dài và rộng, để phù hợp với kiểu liệng bay chúng có đặc điểm là có 4 tới 6 lông cánh sơ cấp có ở phía ngoài. ...
-Chim mái thường lớn hơn chim trống và nặng hơn chim trống khoảng 25%.
Tập tính của chim ưng:
-Thức ăn của chim ưng hoàn toàn là động vật.
-Chim sinh sản theo hình thức kết đôi.
-Khi trứng được đẻ ra, chim đực và chim cái sẽ cùng nhau ấp trứng và nuôi con đến khi trưởng thành.
Nêu tập tính sinh học và đặc điểm sinh học của loài chim Yến?
tham khảo
Chim yến thường sống thành quần đàn, không sống riêng lẻ. Chim yến làm tổ ở nơi đảm bảo an toàn, che khuất, ít sự đe dọa của thú ăn mồi. Điều kiện sống và làm tổ của chim yến: nhiệt độ 27 - 290C, độ ẩm 70 - 85%, ánh sáng thích hợp là 0,02 - 0,2 lux. Chim yến có thể bay xa đến hàng trăm kilômét để đi kiếm ăn.
Tham khảo
Chim yến thường sống thành quần đàn, không sống riêng lẻ. Chim yến làm tổ ở nơi đảm bảo an toàn, che khuất, ít sự đe dọa của thú ăn mồi.
tham khảo
Chim yến thường sống thành quần đàn, không sống riêng lẻ. Chim yến làm tổ ở nơi đảm bảo an toàn, che khuất, ít sự đe dọa của thú ăn mồi. Điều kiện sống và làm tổ của chim yến: nhiệt độ 27 - 290C, độ ẩm 70 - 85%, ánh sáng thích hợp là 0,02 - 0,2 lux. Chim yến có thể bay xa đến hàng trăm kilômét để đi kiếm ăn.
Bài thu hoạch:
1/ Hãy nêu các cách di chuyển của chim.
2/ Hãy nêu những tập tính Kiếm ăn và Sinh sản của chim.
Mụi ngừ có thể giúp e làm 1 trong 2 đề trên hong ạ? Làm nó giống giống như 1 bài thuyết trình đó ạ...! <3 ='>>
1/ chim di chuyển bằng cách 3 cách là: bay, đi trên mặt đất , bơi.
2/*chim có tập tính kiếm ăn khá đa dạng
1 số loài kiếm ăn ban đêm(VD:cú mèo,cú lợn,..)
1 số loài kiếm ăn vào ban ngày(chim sẻ,chim sáo,...)
*Sinh sản
Về tập tính sinh sản thì mỗi loại có tập tinh khác nhau như:
- Tập tính giao hoan
- Tập tính giao phối
- Tập tính làm tổ, đẻ trứng
Tập tính ấp trứng và nuôi con:
1/ di chuyển bằng cách bay, cách đi , lội.
Hãy nêu tập tính của nhóm chim chạy
nhóm chim bay
nhóm chim bơi
nêu riêng từng cái giúp mk nha:)
Nhóm chim chạy | Nhóm chim bay | Nhóm chim bơi |
Đời sống : Chim hoàn toàn không biết bay. thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thào nguyên và hoang mạc khô nóng. Đời sống : Nhóm Chim bay gồm hầu hết những loài chim hiện nay. Chúng là những chim biết bay ở những mức độ khác nhau. Chúng có thể thích nghi vởn những lôi sông đặc biệt như bơi lội (vịt trời, mòng két), ăn thịt (chim ưng, cú ) Đời sổng : Chim hoàn toàn không biết bay. đi lại trên cạn vụng về, song thích nghi cao với đời sổng bơi lội trong biển. Đặc điểm cấu tạo : Bộ xương cánh dài, khoẻ ; có lông nhò, ngắn và dày, không thấm nước. Chim có dáng đứng thẳng. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi. Đa dạng : Bộ Chim cánh cụt gồm 17 loài sống ở bờ biến Nam Bán cầu. |
Học sinh tiến hành thảo luận dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Học sinh trả lời những câu hỏi sau:
- Hãy trình bày tóm tắt những nội dung chính của băng hình
- Hãy nêu các cách thức di chuyển của chim
- Hãy nêu những tập tính kiếm ăn và sinh sản của chim.
- Cách thức di chuyển:
Bay và lượn | - Kiểu bay đập cánh |
- Kiểu bay lượn | |
Những kiểu di chuyển khác | - Leo trèo |
- Đi và chạy | |
- Bơi |
- Tập tính kiếm ăn và sinh sản của chim
Kiếm ăn | - Tập tính kiếm ăn của chim cũng khá đa dạng. Có những loài hoạt động kiếm ăn về ban ngày (đa số các loài chim như cò, sáo, gà, vịt, ngỗng…) nhưng cũng có những loài lại kiếm án về ban đêm (vạc, cú mèo, …) Có thể chia: - Chim ăn tạp - Chim ăn chuyên: chim ăn hạt, ăn xác chết, ăn hạt, ăn quả |
Sinh sản | Tập tính sinh sản của các loài chim rất khác nhau. Nhưng, nói chung các giai đoạn trong quá trình sinh sản nuôỉ con của các loài chim gồm : giao hoan (có hiện tượng khoe mẽ), giao phối, làm tố, đẻ trứng, ấp trứng và nuôi con. Các giai đoạn này được biểu hiệnkhác nhau tùy theo các bộ chim. |
Tìm tên các loài chim được kể trong bài. Em hãy đọc bài vè và chú ý tới những câu thơ nêu tên loài chim: Là ...
Tên các loài chim được kể trong bài là : gà, chim sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.