thiết kế thí nghiệm chứng minh thực vật có tính hướng sáng ở thực vật
thiết kế thí nghiệm chứng minh thực vật có tính hướng sáng ở thực vật
kể tên các đại diện của lớp lưỡng cư
tham khảo
1. Bộ Lưỡng cư có đuôi. Đại diện là Cá cóc Tam Đảo
2. Bộ Lưỡng cư không đuôi. Có sô lượng loài lớn nhất trong lớp. Đại diện là ếch đồng
3. Bộ Lưỡng cư không chân. Đại diện là ếch giun
refrr
Ba loài hiện đại là Anura (ếch và cóc), Caudata (hoặc Urodela, kỳ giông), và Gymnophiona (hoặc Apoda, các loài lưỡng cư không chân).
Câu 26: Loài chim nào không thuộc nhóm chim bay
A. Chim đà điểu B. Vịt trời C. Chim én D. Chim ưng
Câu 27: Điều nào sai khi nói về đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn
A. Da khô có vảy sừng B. Cổ, thân và đuôi dài
C.Chi yếu có vuốt sắc D. Hai chi sau dài hơn hai chi trước
Câu 28: Nhóm động vật nào thuộc lớp chim là:
A. Chim én, dơi B. Bồ câu, cú mèo C. Gà, vịt và rắn
D. Khủng long cánh, đà điểu
Câu 29: Thức ăn của thỏ là
A. Ăn cỏ, lá B. Hồng cầu C. Giun đất D. Chuột
Câu 30: Cơ thể thỏ phủ...
A. Vảy sừng B. Lông ống C. Lông mao D. Lông tơ
Câu 26: Loài chim nào không thuộc nhóm chim bay
A. Chim đà điểu B. Vịt trời C. Chim én D. Chim ưng
Câu 27: Điều nào sai khi nói về đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn
A. Da khô có vảy sừng B. Cổ, thân và đuôi dài
C.Chi yếu có vuốt sắc D. Hai chi sau dài hơn hai chi trước
Câu 28: Nhóm động vật nào thuộc lớp chim là:
A. Chim én, dơi B. Bồ câu, cú mèo C. Gà, vịt và rắn
D. Khủng long cánh, đà điểu
Câu 29: Thức ăn của thỏ là
A. Ăn cỏ, lá B. Hồng cầu C. Giun đất D. Chuột
Câu 30: Cơ thể thỏ phủ...
A. Vảy sừng B. Lông ống C. Lông mao D. Lông tơ
Câu 19: Lông ống có tác dụng
A. Xốp nhẹ, giữ nhiệt B.Giảm trọng lượng khi bay
C. Tạo thành cánh và đuôi chim D. Giảm sức cản khi bay
Câu 20: Ý nghĩa của việc chim hình thành mỏ bao lấy hàm,không có răng là
A. Bắt mồi dễ hơn B. Giúp chim thăng bằng đi đứng trên cành cây
C.Thân hình thoi D. Làm đầu chim nhẹ hơn
Câu 21: Đặc điểm nào dưới đây có ở chim cổ
A. Đuôi có nhiều vảy B.Còn di tích của nắp mang
C. Thân phủ vảy sừng D.Hàm có răng
Câu 22: Chim Công thuộc bộ nào
A. Bộ cắt B.Bộ gà C. Bộ ngỗng D. Bộ cú
Câu 23: Lớp chim gồm bao nhiêu loài
A. 6600 loài B.7600 loài C.8600 loài D.9600 loài
Câu 24: Thiên địch là:
A. Sinh vật gây hại B. Động vật ăn tạp C. Sinh vật có ích cho con người D. Sinh vật tiêu diệt sinh vật có hại
Câu 25: Nhóm chim nào thích nghi với đời sống bơi lội
A. Nhóm chim chạy B. Nhóm chim bơi C. Nhóm chim bay
D.Nhóm chim chạy và nhóm chim bơi
Câu 1: Đại diện dưới đây được xếp vào bộ có vảy là:
A.Rùa vàng,cá sấu B.Cá sấu,ba ba C. Thằn lằn,cá sấu D. Thằn lằn,rắn
Câu 2: Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ guốc lẻ?
A. Tê giác B. Bò C. Voi D. Lợn
Câu 3: Chim bồ câu mỗi lứa đẻ bao nhiêu trứng
A. 1 trứng B. 2 trứng C. 5-10 trứng D.Hàng trăm trứng
Câu 4: Ở động vật,sinh sản vô tính có 2 hình thức chính là:
A. Phân đôi cơ thể và mọc chồi B. Tiếp hợp và phân đôi cơ thể
C. Chiết cành và giâm cành D. Mọc chồi và tiếp hợp
Câu 1: Đại diện dưới đây được xếp vào bộ có vảy là:
A.Rùa vàng,cá sấu B.Cá sấu,ba ba C. Thằn lằn,cá sấu D. Thằn lằn,rắn
Câu 2: Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ guốc lẻ?
A. Tê giác B. Bò C. Voi D. Lợn
Câu 3: Chim bồ câu mỗi lứa đẻ bao nhiêu trứng
A. 1 trứng B. 2 trứng C. 5-10 trứng D.Hàng trăm trứng
Câu 4: Ở động vật,sinh sản vô tính có 2 hình thức chính là:
A. Phân đôi cơ thể và mọc chồi B. Tiếp hợp và phân đôi cơ thể
C. Chiết cành và giâm cành D. Mọc chồi và tiếp hợp
Câu 1: Đại diện dưới đây được xếp vào bộ có vảy là:
A.Rùa vàng,cá sấu B.Cá sấu,ba ba C. Thằn lằn,cá sấu D. Thằn lằn,rắn
Câu 2: Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ guốc lẻ?
A. Tê giác B. Bò C. Voi D. Lợn
Câu 3: Chim bồ câu mỗi lứa đẻ bao nhiêu trứng
A. 1 trứng B. 2 trứng C. 5-10 trứng D.Hàng trăm trứng
Câu 4: Ở động vật,sinh sản vô tính có 2 hình thức chính là:
A. Phân đôi cơ thể và mọc chồi B. Tiếp hợp và phân đôi cơ thể
C. Chiết cành và giâm cành D. Mọc chồi và tiếp hợp
Câu 1: Đại diện dưới đây được xếp vào bộ có vảy là:
A.Rùa vàng,cá sấu B.Cá sấu,ba ba C. Thằn lằn,cá sấu D. Thằn lằn,rắn
Câu 2: Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ guốc lẻ?
A. Tê giác B. Bò C. Voi D. Lợn
Câu 3: Chim bồ câu mỗi lứa đẻ bao nhiêu trứng
A. 1 trứng B. 2 trứng C. 5-10 trứng D.Hàng trăm trứng
Câu 4: Ở động vật,sinh sản vô tính có 2 hình thức chính là:
A. Phân đôi cơ thể và mọc chồi B. Tiếp hợp và phân đôi cơ thể
C. Chiết cành và giâm cành D. Mọc chồi và tiếp hợp
Câu 6:Đặc điểm nào sau đây có ở các đại diện của bộ cá sấu?
A. Có mai,có yếm B.Hàm rất dài, có nhiều răng lớn mọc trong lỗ chân răng
C. Trứng có màng dai bao bọc D. Da ẩm ướt không có vảy
Câu 7: Tập tính tự vệ của ễnh ương là
A. Nguy trang B. Nhảy xuống nước C. Ẩn vào cây D. Doạ nạt
Câu 8: Đặc điểm nào của thằn lằn có giúp ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
A. Da khô có vảy sừng bao bọc B.Mắt có mí cử động có nước mắt
C. Có cổ dài D.Màng nhĩ nằm trong hốc tai
Câu 6:Đặc điểm nào sau đây có ở các đại diện của bộ cá sấu?
A. Có mai,có yếm B.Hàm rất dài, có nhiều răng lớn mọc trong lỗ chân răng
C. Trứng có màng dai bao bọc D. Da ẩm ướt không có vảy
Câu 7: Tập tính tự vệ của ễnh ương là
A. Nguy trang B. Nhảy xuống nước C. Ẩn vào cây D. Doạ nạt
Câu 8: Đặc điểm nào của thằn lằn có giúp ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
A. Da khô có vảy sừng bao bọc B.Mắt có mí cử động có nước mắt
C. Có cổ dài D.Màng nhĩ nằm trong hốc tai
đa dạng sinh học là gì? Làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học.
bn tham khảo
- Đa dạng sinh học là yếu tố quyết định tính ổn định và là cơ sở sinh tồn của sự sống cho trái đất và của các hệ sinh thái tự nhiên. Bởi vì nó làm cân bằng số lượng cá thể giữa các loài và đảm bảo cho khống chế sinh học cho các loài với cá thể được tiếp nhận trong hệ sinh thái.
Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã. Xây dựng các khu bảo tổn nhằm bảo vệ các loài sinh vật, trong đó có các loài quý hiếm. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng. Tăng cường các hoạt động trồng cây, bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường.
Tham khảo
Đa dạng sinh học là gì?
Thế nào là đa dạng sinh học? Đa dạng sinh học là bao gồm nhiều dạng và cá thể của các loài cùng với những biến dị di truyền của thế giới sinh vật, cũng như nhiều dạng của các cấp độ tổ chức sinh giới nhất là dưới dạng hệ sinh thái ở mọi môi trường trái đất, khái niệm này cũng bao gồm cả những mức độ biến đổi trong thế giới tự nhiên mà đơn vị cấu thành là những sinh vật.
Trong đó các giá trị lợi ích của đa dạng sinh học bao gồm sự đa dạng và tính khác biệt của những loài sinh vật sống bao gồm cả những phức hệ sinh thái được tồn tại trong đó. Ngoài ra tính đa dạng của sinh học cũng được quy ước ở một số lượng xác định với nhiều đối tượng khác nhau, tính giá trị cũng được thể hiện ở tần số xác định của chúng, và đươc biểu trưng bằng nhiều cấp độ khác nhau chính và chúng có những chuyển biến từ phức tạp đến các cấu trúc hóa học là cơ sở phân tử của thế giới di truyền. Chúng ta cũng có thể tìm hiểu thêm về tính đa dạng và phong phú của chúng trên thế giới hay cụ thể hơn là tại Việt Nam.
* Làm gì để bảo vệ đa dạng sinh học.
-Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật.
-Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã.
-Xây dựng các khu bảo tổn nhằm bảo vệ các loài sinh vật, trong đó có các loài quý hiếm.
-Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng.
Là các giống loài khác nhau trong tự nhiên bao gồm thực vật, động vật, vi sinh vật và các hệ sinh thái với quá trình sinh thái mà các loài trên là một bộ phận trong đó.
- Cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài vật
- Tuyên truyền đến mọi người để mọi người tham gia bảo vệ rừng
- Không săn bắn động vất hoang dã
- Bảo vệ các loài vật quý hiếm
Câu 1. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ, chim bồ câu thích nghi với đời sống?
Câu 2. Giải thích vì sao Dơi có cánh, biết bay như chim nhưng lại xếp Dơi vào lớp thú?
Câu 3. Giải thích vì sao Cá voi biết bơi giống cá nhưng lại xếp Cá voi vào lớp thú ?
Câu 4. Trình bày các biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học?
Câu 5. Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật?
Câu 6. Giải thích được vì sao số loài động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng lại ít hơn động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa.
Câu 7. Nêu khái niệm sinh sản hữu tính, vô tính? Các hình thức sinh sản vô tính?
Câu 8. Nêu vai trò của lớp chim, đặc điểm sinh sản của thỏ?
Câu 9. Nêu đặc điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học ?
Câu 10. Nêu đặc điểm của Bộ linh trưởng?
* Chú ý: Xem nội dung các bài sau: Bài 41, 44, 46, 51, 55, 56, 59
Tham khảo
Câu 1. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ, chim bồ câu thích nghi với đời sống?
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu:
+ Thân hình thoi => giảm sức cản không khí khi bay
+ Chi trước biến đổi thành cánh chim => Quạt gió, cản không khí khi hạ cánh
+ Chi sau 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt => Giúp chim bám chặt vào cây và hạ cánh
+ Lông ống có các sợi lông làm thành tuyến mỏng => Làm cho cánh chim khi dang ra tạo diện tích rộng
+ Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp => Giữ nhiệt, làm thân chim nhẹ
+ Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng => Làm đầu chim nhẹ
+ Cổ dài, khớp đầu với thân -> Phát huy tác dụng giác quan. bắt mồi và rỉa lông
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ:
+ Bộ lông mao dày, xốp => giữ nhiệt, bảo vệ khi thỏ ẩn trong bụi rậm.
+ Chi trước ngắn => đào hang
+ Chi sau dài khỏe => chạy nhanh
+ Mũi thỏ tinh, có lông xúc giác => thăm dò thức ăn và môi trường
+ Tai có vành tai lớn, cử động => định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù
+ Mắt thỏ không tinh lắm, có mi mắt, có lông mi => giữ nước mắt làm màng mắt không bị khô, bảo vệ cho mắt (đặc biệt khi thỏ lẩn trốn kẻ thù)
Câu 2. Giải thích vì sao Dơi có cánh, biết bay như chim nhưng lại xếp Dơi vào lớp thú?
-Dơi được xếp vào lớp thú vì:
+ Dơi là động vật có vú, đẻ và nuôi con bằng sữa.
+ Dơi có lông thì mình không bít có hay không nữa...nếu có thì người nó chắc chắn là lông mao
+ Dơi nó giống chim chỉ ở 1 đặc điểm: có cánh! Nhưng "cánh" này thực chất là một màng da nối từ thân ra 5 ngón ở chi trước chứ không phải là kiểu chi trước biến thành cánh như lớp chim.
dơi có đời sống bay nhưng đc xếp vào lớp thú vì dơi có lớp lông mao bao phủ toàn thân ,đẻ con và nuôi con bằng sữa nên dơi dc xếp vào lớp thú
Câu 3. Giải thích vì sao Cá voi biết bơi giống cá nhưng lại xếp Cá voi vào lớp thú ?
Vậy vì sao cá voi thuộc họ “Cá” nhưng vẫn được xếp vào lớp thú? Đó là bởi vì cá voi thể hiện đầy đủ các đặc điểm mà lớp thú có: thở bằng phổi, tim 4 ngăn hoàn chỉnh, động vật máu nóng, có lông mao. Đặc biệt, cá voi sinh con và nuôi con bằng sữa mẹ.
Câu 4. Trình bày các biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học?
– Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học là:
+ Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật.
+ Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể mỗi loài.
+ Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, các khu bảo tồn,…. để bảo vệ các loài thực vật quý hiếm.
+ Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt.
+ Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham ra bảo vệ rừng.
+ Tuân theo các biện pháp của pháp luật để bảo vệ sự đa dạng thực vật.
+ Ban hành Sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
+ Quy định việc khai thác để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.
Câu 5. Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật?
Ý nghĩa, tác dụng của cây phát sinh giới động vật:
- Cho biết nguồn gốc chung của giới động vật.
- Cho biết quá trình phát sinh, tiến hóa của giới động vật.
- Cho biết mối quan hệ họ hàng giữa các ngành động vật.
- Cho biết mức độ phong phú và đa dạng của các nhóm loài.
Câu 6. Giải thích được vì sao số loài động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng lại ít hơn động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa.
Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái đất vì:
- Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm tương đối ổn định, thích hợp với sự sống của nhiều loài sinh vật.
- Lượng thực vật phong phú, đa dạng cung cấp nguồn thức ăn cho nhiều nhóm động vật.
Câu 7. Nêu khái niệm sinh sản hữu tính, vô tính? Các hình thức sinh sản vô tính?
Sinh sản vô tính là sự sinh ra cơ thể mới mà k kèm theo sự kết hợp tinh trùng và trứng. Ở đa số các động vật sinh sản vô tính, sinh sản dựa hoàn toàn và nguyên phân.
Sinh sản hữu tính là sự kết hợp giao tử đơn bội hình thành tế bào lưỡng bội, hợp tử.
Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.-Phân đôi. Xảy ra ở động vật đơn bào. Phân đôi dựa trên sự phân chia nhân và tế bào chất một cách đơn giản bằng cách tạo ra eo thắt.
-Nảy chồi. Xảy ra ở bọt biển, ruột khoang. ...
-Phân mảnh. Xảy ra ở bọt biển, giun dẹp. ...
-Trinh sản.
Câu 8. Nêu vai trò của lớp chim, đặc điểm sinh sản của thỏ?
Vai trò của lớp chim :
+ Lợi ích:
* Đối với con người:
- Là nguồn thực phẩm dồi dào cho con người :
VD: thịt , trứng của ngan , gà ,...
- Nuôi để làm cảnh :
VD: chào mào , chim họa mi,...
- Chim được huấn luyện để săn mồi :
VD: đại bàng , chim ưng ,...
- Chim phục vụ du lịch:
VD : vịt trời , ngỗng trời ,...
- Chim cho lông làm chăn , gối , đồ trang trí :
VD : lông đà điểu , vịt , ngỗng ,...
* Đối với tự nhiên:
- Chim góp phần thụ phấn và phát tán cây rừng :
VD: bói cá , chim cu ,...
- Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt các loại sâu bọ có hại :
VD : chim sâu , cú mèo , cú lợn ,...
- Góp phần sự đa dạng thiên nhiên.
+ Tác hại:
- Ăn hạt, quả, ăn cá (chim bói cá) gây hại cho nông nghiệp
VD: chim sẻ ăn hạt vào mùa sinh sản,...
- Là động vật trung gian truyền bệnh
VD: gà truyền bệnh H5N1,...
Thỏ thường đẻ vào ban đêm thỏ có thể đẻ 1-12 con/ lứa. Thỏ có bản năng nhặt cỏ, rác vào ổ đẻ, cào bới ổ, tự nhổ lông bụng và trộn với đồ lót để làm ổ ấm rồi mới đẻ con, phủ lông kín cho đàn con. Có trường hợp thỏ không làm ổ mà đẻ con ra ngoài ổ đẻ. Những thỏ này không giữ lại làm giống.
Câu 9. Nêu đặc điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học ?
- Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra.
- Có 3 biện pháp:
+ Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại.
+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.
Câu 10. Nêu đặc điểm của Bộ linh trưởng?
Bộ Linh trưởng gồm những thú đi bằng bàn chân, thích nghi với đời sống ở cây, có tứ chi thích nghi với cầm nắm, leo trèo : bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại. Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính.
Câu 1: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống trên cạn?
Câu 2:Thuốc bảo vệ thực vật ( BVTV) có vai trò quan trọng trong việc giữ vững năng suất, đảm bảo an ninh lương thực, song PGS. TS. Nguyễn Kim Vân, Hội Khoa học Kỹ thuật Bảo vệ thực vật Việt Nam cũng khẳng định, thuốc BVTV là con dao 2 lưỡi, dễ dẫn đến những hậu quả tai hại làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và môi trường.
Bằng kiến thức sinh học, có thể sử dụng biện pháp BVTV nào thay thế cho thuốc BVTV? Vì sao?
Câu 3: . Nêu vai trò của lớp thú?
nêu đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của thỏ
Tham khảo:
Đặc điểm cấu tạo của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù : - Cơ thể được phủ bằng bộ lông dày, xốp gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất sừng gọi là lông mao giúp giữ nhiệt và che chở cho cơ thể. - Chi trước ngắn dùng để đào hang. - Chi sau dài khỏe để bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh.Tham khảo:
Đặc điểm cấu tạo của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù : - Cơ thể được phủ bằng bộ lông dày, xốp gồm những sợi lông mảnh khô bằng chất sừng gọi là lông mao giúp giữ nhiệt và che chở cho cơ thể. - Chi trước ngắn dùng để đào hang. - Chi sau dài khỏe để bật nhảy xa, giúp thỏ chạy nhanh.